lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung Vitamin B.VITAB B12 hộp 1 lọ 100 viên

Thuốc bổ sung Vitamin B.VITAB B12 hộp 1 lọ 100 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên bao đường
Công dụng:

Phòng và điều trị tình trạng thiếu calci và vitamin nhóm B

Thương hiệu:Danapha
Số đăng ký:VD-18904-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin B.VITAB B12

Cho 1 viên bao đường
- Thiamin mononitrat: 2,0 mg
- Riboflavin: 2,0 mg
- Pyridoxin hydroclorid: 2,0 mg
- Calci pantothenat: 10 mg
- Nicotinamid: 10 mg
- Cyanocobalamin: 10 ug
- Tá dược (Lactose, Tinh bột sắn, Gelatin, Aerosil, Magnesi stearat, Đường RE, Talc, Titan dioxyd, Calci carbonat, gôm arabic, màu sunset yellow lake, parafin, dầu parafin) vừa đủ.

2. Công dụng của Vitamin B.VITAB B12

Phòng và điều trị tình trạng thiếu calci và vitamin nhóm B sau khi điều trị bằng kháng sinh, sulfonamid hoặc do nguồn cung cấp thức ăn không đầy đủ; đặc biệt cho người già, trẻ em và người đang trong thời kỳ dưỡng bệnh

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B.VITAB B12

Theo sự chỉ định của thầy thuốc, hoặc liều trung bình là
- Người lớn: Mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em : Dùng nửa liều người lớn
- Uống thuốc sau khi ăn

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B.VITAB B12

- Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người đã biết rõ không dung nạp với vitamin B1.
- Người bị bệnh gan nặng
- Giảm huyết áp mạnh.
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan), u ác tính.
- Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin B.VITAB B12

- Không nên dùng thuốc quá hạn, hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc: như viện bị ướt, biến màu.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Ở liều sử dụng, hiếm khi xảy ra tác dụng không mong muốn. Khi dùng liều cao, có thể xảy ra tác dụng phụ theo kiểu dị ứng, tuy nhiên rất hiếm gặp.
- Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Thiamin mononitrat (Vitamin B1): không có thông tin.
- Riboflavin (Vitamin B) : đã gặp một số ca thiếu Riboflavin ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
- Pyridoxin (Vitamin B6) : pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
- Sử dụng đồng thời nicotinamid với các thuốc độc tính cho gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.

10. Dược lý

- Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, là dạng thiamin có hoạt tính sinh lý , là coenzym chuyển hoá carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha- cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Riboflavin (Vitamin B2) được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FDA), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô, Riboflavin cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển hóa tryptophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
- Pyridoxin (Vitamin B6) tồn tại dưới 3 dạng : pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid, lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
- Nicotinamid (Vitamin PP) trong cơ thể thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó, các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydrogen.
- Calci pantothenat (Vitamin B): người cần một nguồn acid pantothenic ngoại sinh cho chuyển hóa trung gian của carbohydrat, protein, lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biển acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) dưới dạng coenzym, đóng vai trò chủ yếu trong sự tạo máu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0