
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin B1 250mg (Quảng Bình)
Thiamin mononitrat 250 mg
Tinh bột sắn 186 mg
Lactose 150 mg
Saccarose 48 mg
PVP (Polyvinylpyrrolidon) 13 mg
Magnesi stearat 6,5 mg
Talc 6,5 mg
Tinh bột sắn 186 mg
Lactose 150 mg
Saccarose 48 mg
PVP (Polyvinylpyrrolidon) 13 mg
Magnesi stearat 6,5 mg
Talc 6,5 mg
2. Công dụng của Vitamin B1 250mg (Quảng Bình)
Điều trị thiếu hụt vitamin B1 (Beri beri).
Viêm đa dây thần kinh.
Viêm đa dây thần kinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B1 250mg (Quảng Bình)
- Beri beri thể nặng: 1 viên/ lần x 1- 2 lần/ ngày.
- Viêm đa dây thần kinh: 1-2 viên/ lần x 1-2 lần/ ngày.
- Viêm đa dây thần kinh: 1-2 viên/ lần x 1-2 lần/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B1 250mg (Quảng Bình)
Các trường hợp quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của thuốc.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không có nguy cơ nào được biết. Khẩu phần ăn uống cần cho người
mang thai là 1,5 mg thiamin.
- Thời kỳ cho con bú: Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được. Khẩu phần ăn hàng
ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung
cấp đây đủ , thì không cần bổ sung thêm thiamin.
mang thai là 1,5 mg thiamin.
- Thời kỳ cho con bú: Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được. Khẩu phần ăn hàng
ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung
cấp đây đủ , thì không cần bổ sung thêm thiamin.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tài liệu nào cho thấy có sự tương tác thuốc giữa thiamin với các thuốc khác.
9. Dược lý
Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý. Khi vào cơ thể sẽ chuyển thành dạng thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hoá carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat cũng như trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin.
11. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.