lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung vitamin B1 B6 B12 Betalgine hộp 10 vỉ x 10 viên nang

Thuốc bổ sung vitamin B1 B6 B12 Betalgine hộp 10 vỉ x 10 viên nang

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Nadyphar
Số đăng ký:VD-24694-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Betalgine

Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 125mg, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 125mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 125µg.
Tá dược: Magnesi stearat, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên nang cứng.

2. Công dụng của Betalgine

Điều trị thiếu các vitamin B1, B6, B12:
- Đau nhức có nguồn gốc do thấp khớp hay thần kinh.
- Các tình trạng liên quan đến dinh dưỡng như suy nhược, chán ăn, thiếu máu, thời kỳ dưỡng bệnh.

3. Liều lượng và cách dùng của Betalgine

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:
- Người lớn: 1 - 2 viên/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em: Theo chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Betalgine

- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- U ác tính.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Betalgine

- Thận trọng với người có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
- Liên quan vitamin B6: dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6, kéo dài trên 2 tháng có thể biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6 ở trẻ sơ sinh (liên quan đến vitamin B6 khi dùng liều cao).

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Liên quan đến vitamin B1 (hiếm gặp): Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn. Tăng huyết áp cấp. Ban da, ngứa, mày đay. Khó thở.
- Liên quan đến vitamin B6: Liều 200 mg/ ngày, kéo dài trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dạng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay, tình trạng này có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Hiếm gặp: Ban da, ngứa, mày đay, đỏ da , buồn nôn, nôn.
- Liên quan đến vitamin B12 (hiếm gặp): Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu . Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa. Buồn nôn. Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

* Liên quan đến vitamin B6
- Pyridoxin làm giảm tác động của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, liều pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50 % nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu người bệnh.
- Pyridoxin làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Hydralazin, isoniazid, penicillamine, thuốc uống tránh thai làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
* Liên quan đến vitamin B12
- Neomycin, acid aminosalicylic, chất đối kháng histamin H2 và colchicin làm giảm sự hấp thu của vitamin B12.
- Cloramphenicol làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.

10. Dược lý

Kết hợp 3 vitamin B1, B6, B12.
* Vitamin B1: Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý thậm chí ở liều cao. Dạng thiamin có hoạt tính sinh lý: Thiamin pyrophosphat, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha - cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Nhu cầu thiamin liên quan trực tiếp tới lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa; khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha - cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chẩn đoán tình trạng thiếu vitamin B1. Thiếu hụt thiamin gây ra beriberi (bệnh tê phù), biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi. Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi điện tâm đồ và băng suy tim có cung lượng tim cao “beriberi ướt”.
* Vitamin B6: Khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin. Thiếu hụt pyridoxin xảy ra khi rối loạn hấp thu (trường hợp nghiện rượu, bỏng, bệnh đường ruột, nhiễm khuẩn), rối loạn do thuốc gây nên (người bệnh điều trị bằng isoniazid, cycloserin). Thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi.
* Vitamin B12: Có tác dụng tạo máu. Trong cơ thê người, tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosyl-cobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methyl-cobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein. Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Liên quan đến pyridoxin:
- Triệu chứng: Pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2g/ngày hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối. Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn. Không có yếu cơ.
- Xử trí: Ngừng dùng pyridoxin. Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
3
0
0
0