Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bicimax stada
Mỗi viên thuốc Bicimax có thành phần:
- Vitamin B (Thiamin mononitrat) 15mg.
- Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) 15mg.
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 10mg.
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 0,01mg.
- Vitamin B3 (Nicotinamid) 50mg.
- Vitamin B5 (Calci pantothenat) 23mg.
- Vitamin B8 (Biotin) 0,15mg.
- Vitamin C (Acid ascorbic) 1g.
- Calci carbonat 100mg.
- Magnesi hydroxyd 100mg.
- Tá dược: Natri bicarbonat khan, Acid Citric khan, Manitol, Povidon K30, Natri saccharin, Aspartam, mùi cam 12026-31, mùi cam 10888-71, Natri carbonat khan, Beta-caroten, màu củ cải đường, Macrogol 6000, Natri benzoat vừa đủ 1 viên.
- Vitamin B (Thiamin mononitrat) 15mg.
- Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) 15mg.
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 10mg.
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 0,01mg.
- Vitamin B3 (Nicotinamid) 50mg.
- Vitamin B5 (Calci pantothenat) 23mg.
- Vitamin B8 (Biotin) 0,15mg.
- Vitamin C (Acid ascorbic) 1g.
- Calci carbonat 100mg.
- Magnesi hydroxyd 100mg.
- Tá dược: Natri bicarbonat khan, Acid Citric khan, Manitol, Povidon K30, Natri saccharin, Aspartam, mùi cam 12026-31, mùi cam 10888-71, Natri carbonat khan, Beta-caroten, màu củ cải đường, Macrogol 6000, Natri benzoat vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Bicimax stada
Bổ sung trong các tình trạng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C, calcium và magnesium như khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu…
3. Liều lượng và cách dùng của Bicimax stada
Liều dùng:
Bicimax dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng:
Bicimax được dùng bằng đường uống. Hòa tan viên sủi trong khoảng 200 ml nước.
Bicimax dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng:
Bicimax được dùng bằng đường uống. Hòa tan viên sủi trong khoảng 200 ml nước.
4. Chống chỉ định khi dùng Bicimax stada
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng, suy thận nặng, sỏi thận, u ác tính, tăng calcium huyết, sỏi calcium do tăng calcium niệu nặng và sỏi thận.
Tránh dùng liều cao vitamin B3 cho những bệnh nhân mắc bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu động mạch, hạ huyết áp nặng.
Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase, có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, bệnh thalassemia.
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng, suy thận nặng, sỏi thận, u ác tính, tăng calcium huyết, sỏi calcium do tăng calcium niệu nặng và sỏi thận.
Tránh dùng liều cao vitamin B3 cho những bệnh nhân mắc bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu động mạch, hạ huyết áp nặng.
Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase, có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, bệnh thalassemia.
5. Thận trọng khi dùng Bicimax stada
Nên thận trọng khi dùng liều cao vitamin B3 cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.
Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin hoặc sỏi oxalat hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
Nên dùng thận trọng muối calcium cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calcium huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Ngoài ra, nên tránh dùng các muối calcium cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.
Muối magnesium đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận.
Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin hoặc sỏi oxalat hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
Nên dùng thận trọng muối calcium cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calcium huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Ngoài ra, nên tránh dùng các muối calcium cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.
Muối magnesium đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Bicimax cho phụ nữ có thai/cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
- Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
- Rối loạn tiêu hóa do dùng liều cao vitamin C: tiêu chảy, buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi.
- Gây táo bón khi dùng calcium carbonate. Dùng liều cao hoặc dùng lâu ngày có thể dẫn đến tăng tiết dịch dạ dày và hiện tượng rebound acid.
- Uống các muối magnesium có thể gây kích thích đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng chung với các loại thuốc khác, có một số tương tác sau:
- Tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh cơ khi dùng phối hợp.
- Rượu: cản trở hấp thu thuốc thuốc Bicimax ở ruột non.
- Giảm hiệu quả tác dụng của Levodopa, Altretamin, Phenobarbital, Phenytoin.
- Hydralazin, Isoniazid, Penicillamin, thuốc tránh thai đường uống: tăng nhu cầu sử dụng Vitamin B6.
- Neomycin, acid Aminosalicylic, thuốc đối kháng Histamin H2, Colchicin: giảm hấp thu Vitamin B12.
- Cloramphenicol đường ngoài tiêu hóa: giảm hiệu quả Vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
- Giảm bài tiết Aspirin qua nước tiểu. Đồng thời làm tăng bài tiết Vitamin C.
- Giảm nồng độ Fluphenazin, kháng sinh Tetracyclin trong huyết tương.
- Tăng độc tính của Digoxin, Glycosid tim trên tim.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
- Tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh cơ khi dùng phối hợp.
- Rượu: cản trở hấp thu thuốc thuốc Bicimax ở ruột non.
- Giảm hiệu quả tác dụng của Levodopa, Altretamin, Phenobarbital, Phenytoin.
- Hydralazin, Isoniazid, Penicillamin, thuốc tránh thai đường uống: tăng nhu cầu sử dụng Vitamin B6.
- Neomycin, acid Aminosalicylic, thuốc đối kháng Histamin H2, Colchicin: giảm hấp thu Vitamin B12.
- Cloramphenicol đường ngoài tiêu hóa: giảm hiệu quả Vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
- Giảm bài tiết Aspirin qua nước tiểu. Đồng thời làm tăng bài tiết Vitamin C.
- Giảm nồng độ Fluphenazin, kháng sinh Tetracyclin trong huyết tương.
- Tăng độc tính của Digoxin, Glycosid tim trên tim.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Khi quá liều xuất hiện một số triệu chứng sau:
- Tăng chuyển hóa thuốc, gây bệnh Scorbut.
- Tăng Oxalat trong nước tiểu.
Nếu không may quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
- Tăng chuyển hóa thuốc, gây bệnh Scorbut.
- Tăng Oxalat trong nước tiểu.
Nếu không may quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
11. Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30°C.
- Giữ trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Giữ trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.