lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung Vitamin C 100mg Mekophar hộp 10 vỉ x 30 viên nén

Thuốc bổ sung Vitamin C 100mg Mekophar hộp 10 vỉ x 30 viên nén

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-31319-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin C 100mg Mekophar

Acid Ascorbic (Vitamin C) .100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Low– substituted hydroxypropyl cellulose, Magnesium stearate, Sachellac 80)

2. Công dụng của Vitamin C 100mg Mekophar

Điều trị bệnh do thiếu vitamin C: mệt mỏi do cảm cúm hoặc sau khi ốm, nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin C 100mg Mekophar

– Người lớn: uống 200 – 600mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Liều tối đa 1g/ngày.
– Trẻ em: uống 100 – 300mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin C 100mg Mekophar

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Dùng vitamin C liều cao cho:
+ Người bệnh bị thiếu hụt Glucose– 6– phosphate dehydrogenase.
+ Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate.
+ Người bị bệnh thalassemia.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin C 100mg Mekophar

– Vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không dùng thuốc vào lúc đói và buổi tối.
– Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
– Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu quá liều.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tránh dùng vitamin C liều cao cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận

8. Tác dụng không mong muốn

– Rối loạn tiêu hóa: nóng rát dạ dày, tiêu chảy.
– Tăng oxalate niệu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

– Dùng đồng thời vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin.
– Kết hợp vitamin C và Fluphenazine dẫn đến làm giảm nồng độ Fluphenazine trong huyết tương.
– Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày– ruột.
– Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.

10. Dược lý

– Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có tính khử mạnh, tham gia vào hầu hết các phản ứng hóa sinh như là chất chống oxy hóa. Vitamin C có liên quan đến sự thành lập collagen, proteoglycan, cấu tạo các chất nền trong nội bào mô xương, răng và nội mô mao mạch hoặc sự thay thế mô.
– Vitamin C ảnh hưởng trực tiếp lên sự tổng hợp collagen peptid và gián tiếp tác dụng lên sự hydroxy hóa protein.
– Vitamin C không được dự trữ trong cơ thể, nên cần được cung cấp qua thức ăn hàng ngày hoặc các liệu pháp thay thế để duy trì mức độ cần thiết ở các mô. Nếu bị cản trở sự hấp thu hay thiếu cung cấp, vitamin C rất dễ bị cạn kiệt dẫn đến sự bất thường trong cấu tạo răng, cản trở phát triển xương, giảm tính bền thành mạch, mao mạch dễ vỡ và dễ bị nhiễm khuẩn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Xử trí bằng cách truyềndịch để gây lợi tiểu.

12. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0