Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin C 500mg TW3
ACIDASCOIDIC
Tá dược: tinh bột ngô, acid sfearic, magnesi slearat, Povidon K30, Hydroxypropyl methylcellulose, propylen glycol, titan dioxyd, sunset yellow, nuéc tinh khiết
Tá dược: tinh bột ngô, acid sfearic, magnesi slearat, Povidon K30, Hydroxypropyl methylcellulose, propylen glycol, titan dioxyd, sunset yellow, nuéc tinh khiết
2. Công dụng của Vitamin C 500mg TW3
Điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin C 500mg TW3
Người lớn: 1 - 2 viên/ngày
Trẻ em : 1/2 viên/ ngày.
Trẻ em : 1/2 viên/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin C 500mg TW3
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tan huyết) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tan huyết) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Người có thai và cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường thì chưa thấy vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai dan đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh. Không dùng quá 1 g cho phụ nữ có thai.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng, vì có thể gây chóng mặt, nhức đầu.
7. Tác dụng không mong muốn
- Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
- Sau khi uống một liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra Ïa chảy.
- Thường gặp: ADR> 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.
- Ít gặp: 1/1000 Máu: Thiếu máu, tan máu.
Tìm mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Sau khi uống một liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra Ïa chảy.
- Thường gặp: ADR> 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.
- Ít gặp: 1/1000
Tìm mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C và 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột. Tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin ©.
- Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B,,; Cần tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B¿¿.
- Vitamin € là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin ©.
- Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B,,; Cần tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B¿¿.
- Vitamin € là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin ©.
9. Dược lý
Vitamin C tham gia trong chuyển hoá phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hoá thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào. Thiếu hụt Vitamin C dẫn đến bệnh scorbut với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu đưới da và niêm mạc (chủ yếu là chảy máu lợi). Dùng Vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiểu hụt Vilamin C.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và Ïa chảy. Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn
11. Bảo quản
Xem trên bao bì.