Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của pms-VITAMIN E 400 IU
Mỗi viên nang mềm chứa:
Vitamin E (dl – a – tocopheryl acetat) 400 IU.
Tá dược: Dầu đậu nành, Gelatin bloom 150, Glycerin, L – Lysin HCl, Acid citric anhydrous, Vanilin, Nước trao đổi ion.
Vitamin E (dl – a – tocopheryl acetat) 400 IU.
Tá dược: Dầu đậu nành, Gelatin bloom 150, Glycerin, L – Lysin HCl, Acid citric anhydrous, Vanilin, Nước trao đổi ion.
2. Công dụng của pms-VITAMIN E 400 IU
Điều trị tình trạng thiếu vitamin E do các tình trạng bệnh lý như xơ nang tuyến tụy, bệnh thiếu betalipoprotein máu, bệnh thiếu máu betathalassemia, bệnh tế bào hồng cầu hình liềm.
3. Liều lượng và cách dùng của pms-VITAMIN E 400 IU
Viên nang mềm pms - Vitamin E 400 IU được dùng qua đường uống.
Nếu bệnh nhân không uống được hoặc hấp thu kém có thể thay thế thuốc uống bằng các chế phẩm thuốc tiêm vitamin E (tiêm bắp).
Đơn vị: 01 IU là hoạt tính của 01 mg chế phẩm chuẩn của dl - alphatocopheryl acetat.
- Xơ nang tuyến tụy: Uống 100 – 200 IU/ngày .
- Bệnh thiếu betalipoprotein máu: Uống 50 – 100 IU/kg/ngày .
- Bệnh thiếu máu beta - thalassemia: Uống 750 IU/ngày .
- Bệnh tế bào hồng cầu hình liềm: Uống 450 IU/ngày .
Nếu bệnh nhân không uống được hoặc hấp thu kém có thể thay thế thuốc uống bằng các chế phẩm thuốc tiêm vitamin E (tiêm bắp).
Đơn vị: 01 IU là hoạt tính của 01 mg chế phẩm chuẩn của dl - alphatocopheryl acetat.
- Xơ nang tuyến tụy: Uống 100 – 200 IU/ngày .
- Bệnh thiếu betalipoprotein máu: Uống 50 – 100 IU/kg/ngày .
- Bệnh thiếu máu beta - thalassemia: Uống 750 IU/ngày .
- Bệnh tế bào hồng cầu hình liềm: Uống 450 IU/ngày .
4. Chống chỉ định khi dùng pms-VITAMIN E 400 IU
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng pms-VITAMIN E 400 IU
Không có lưu ý đặc biệt của vitamin E ở liều điều trị.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ và thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E cho trẻ đến 1 năm tuổi.
Phụ nữ đang cho con bú: Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E cho trẻ đến 1 năm tuổi.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Vitamin E thường dung nạp tốt. Dùng liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rồi loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Thông báo cho bác sĩ những tác động không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác động không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).
10. Dược lý
- Vitamin E là một vitamin tan trong dầu, có tác dụng như chất chống oxy hóa, có khả năng khử các gốc tự do như các peroxid - được tạo ra từ các acid béo - nhằm bảo vệ màng tế bào và các cơ cấu thiết yếu khác của tế bào.
- Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.
- Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa thấy quá liều ở liều điều trị.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.