lcp
lcp
back
Tìm kiếm
Tin nhắn
Giỏ hàng
Thuốc bổ – vitamin và khoáng chất Kali clorid 500 hộp 100 viên
Thuốc bổ – vitamin và khoáng chất Kali clorid 500 hộp 100 viên
1/2
Thuốc bổ – vitamin và khoáng chất Kali clorid 500 hộp 100 viên
Thuốc bổ – vitamin và khoáng chất Kali clorid 500 hộp 100 viên
Thuốc bổ – vitamin và khoáng chất Kali clorid 500 hộp 100 viên
1/2
Thuốc bổ – vitamin và khoáng chất Kali clorid 500 hộp 100 viên

Thuốc bổ – vitamin và khoáng chất Kali clorid 500 hộp 100 viên

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Kali clorid
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Nadyphar
Số đăng ký:VD-2793-07
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
map

Đánh giá
rating-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Kali clorid 500

Hoạt chất Kali clorid hàm lượng 500 mg
Các tá dược cần thiết

2. Công dụng của Kali clorid 500

- Sử dụng Kali clorid 500mg Nadyphar trong các trường hợp cần phòng hoặc điều trị các triệu chứng do hiện tượng giảm kali huyết gây ra
- Bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng một trong các nhóm thuốc: thuốc lợi tiểu, thuốc trợ tim hoặc corticosteroid đã dùng dài ngày.
- Người bị tiêu chảy và nôn mửa kéo dài
- Trường hợp mắc bệnh thận kèm theo tình trạng tăng thải trừ kali.

3. Liều lượng và cách dùng của Kali clorid 500

Cách dùng
- Kali clorid 500mg Nadyphar dùng đường uống, có thể uống trong hoặc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày.
- Hòa tan thuốc trong khoảng nửa cốc nước lọc / nước đun sôi để nguội rồi mới uống
- Uống Kali clorid 500mg Nadyphar với nước lọc/ nước đun sôi để nguội ,không nên uống với các loại nước khác như trà, sữa, nước trái cây, rượu,…vì có thể gây ra những tương tác làm giảm tác dụng /tăng độc tính của sản phẩm
Liều dùng
- Sử dụng Kali clorid 500mg Nadyphar với liều theo chỉ định của bác sĩ.
- Liều thông thường được dùng là 1-4 viên / ngày chia làm 1-2 lần

4. Chống chỉ định khi dùng Kali clorid 500

Không dùng Kali clorid 500mg Nadyphar trong các trường hợp người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược, người có nguy cơ hoặc đang có chỉ số kali huyết hoặc clorid huyết cao hơn bình thường hoặc bệnh nhân bị toan chuyển hóa trong các bệnh trạng tiểu đường, suy thận, hội chứng Addison.

5. Thận trọng khi dùng Kali clorid 500

- Trước khi sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến của bác sĩ /dược sĩ báo cáo đầy đủ tình trạng sức khỏe: tiền sử dị ứng, bệnh tật, bệnh trạng hiện tại, tình trạng có thai/cho con bú.
- Đồng thời cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trong tờ giấy hướng dẫn kèm theo hộp sản phẩm.
- Chú ý hạn sử dụng để tránh dùng thuốc đã quá hạn.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Kali clorid 500mg Nadyphar ở người mang thai vì kali clorid có trong cấu tạo tự nhiên của mô và dịch nên có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. Nồng độ kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim mạch.
- Việc dùng Kali clorid 500mg Nadyphar được xem là an toàn đối với phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.Hàm lượng kali trong sữa mẹ là rất thấp. Nếu nồng độ kali trong huyết thanh của mẹ được duy trì ở mức sinh lý bình thường thì không có hại gì cho đứa trẻ bú mẹ khi mẹ dùng thuốc.

Lưu ý khác khi dùng Kali clorid 500mg Nadyphar

Cần kiểm tra chỉ số kali huyết trước và trong thời gian sử dụng thuốc đặc biệt cần thiết ở những người bị bệnh tim, thận.

Phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hoặc bệnh nhân suy thận , suy tuyến thượng thận, hay người bị mất nước cấp, say nóng, bỏng nặng , bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc lợi tiểu giữ kali như Spironolacton , bệnh nhân loạn trương lực cơ bẩm sinh.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Kali clorid 500mg Nadyphar ở người mang thai vì kali clorid có trong cấu tạo tự nhiên của mô và dịch nên có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. Nồng độ kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim mạch.
- Việc dùng Kali clorid 500mg Nadyphar được xem là an toàn đối với phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.Hàm lượng kali trong sữa mẹ là rất thấp. Nếu nồng độ kali trong huyết thanh của mẹ được duy trì ở mức sinh lý bình thường thì không có hại gì cho đứa trẻ bú mẹ khi mẹ dùng thuốc.
Lưu ý khác khi dùng Kali clorid 500mg Nadyphar
- Cần kiểm tra chỉ số kali huyết trước và trong thời gian sử dụng thuốc đặc biệt cần thiết ở những người bị bệnh tim, thận.
- Phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hoặc bệnh nhân suy thận , suy tuyến thượng thận, hay người bị mất nước cấp, say nóng, bỏng nặng , bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc lợi tiểu giữ kali như Spironolacton , bệnh nhân loạn trương lực cơ bẩm sinh.

7. Tác dụng không mong muốn

- Khi dùng lâu dài hay dùng quá liều Kali clorid 500mg Nadyphar thì có thể xảy ra tình trạng tăng kali huyết , dễ gặp hơn trên bệnh nhân suy thận
- Biểu hiện rối loạn nhịp tim là dấu hiệu sớm nhất của hiện tượng tăng kali huyết . Triệu chứng này được phát hiện dễ dàng nhờ sử dụng điện tâm đồ. Khi đó cần lập tức ngừng sử dụng thuốc.
- Ngoài ra còn có các triệu chứng bao gồm rối loạn cảm giác, liệt, ngừng tim, block nhĩ-thất, rối loạn ý thức. tình trạng tắc, loét và chảy máu dạ dày – ruột.
- Khi dùng Kali clorid 500mg Nadyphar cũng sẽ có khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng ,..phải xử trí bằng cách uống thuốc cùng thức ăn hoặc phải pha thuốc với lượng nước nhiều hơn.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Các chế phẩm làm tăng kali huyết như thuốc lợi tiểu quai, thuốc ức chế men chuyển, ciclosporin và các thuốc có chứa kali như natri penicilin. cyclosporin, heparin, sữa có ít muối, chất thay thế muối,… khi sử dụng đồng thời với Kali clorid 500mg Nadyphar có thể tăng nồng độ kali huyết, làm tăng kali huyết nặng dẫn đến ngừng tim, đặc biệt trong suy thận,
- Khi sử dụng các chất chống viêm không steroid (NSAD)cùng với Kali clorid 500mg Nadyphar có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ đối với dạ dày – ruột của cả 2 thuốc.
- Kali clorid 500mg Nadyphar cần sử dụng thận trọng ở người dùng muối calci đường tiêm, vì có nguy cơ gây loạn nhịp tim.
- Khi dùng Kali clorid 500mg Nadyphar đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid sẽ có nguy cơ tăng kali huyết nếu ngừng thuốc lợi tiểu.
- Kali clorid 500mg Nadyphar dùng đồng thời với insulin hoặc natri bicarbonat gây giảm kali trong huyết thanh
- Kali clorid 500mg Nadyphar dùng đồng thời với digitalis (ví dụ như: digoxin) ở người bị block tim hoàn toàn có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn trên tim tuy nhiên nếu phải bổ sung kali để đề phòng hoặc điều trị hạ kali huyết ở những người dùng digitalis thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết.
- Thuốc lá và một số loại thực phẩm có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của Kali clorid 500mg Nadyphar. Trong thời gian dùng thuốc nên tránh sử dụng các chất kích thích (rượu, bia, thuốc lá ); cần hỏi ý kiến bác sĩ để có chế độ ăn uống hợp lí.

9. Dược lý

- Kali là một trong những cation chủ yếu ở các tế bào của cơ thể và vô cùng cần thiết để duy trì cân bằng acid – base và đặc tính điện động học của tế bào.
- Kali là một chất hoạt hóa enzyme quan trọng và cần thiết cho các quá trình sinh lý. Bơm Na+ – K+ – ATPase nằm trên màng tế bào có tác dụng vận chuyển tích cực ion Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não, và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.
- Kali clorid thường được lựa chọn để điều trị giảm kali huyết và ion clorid cũng cần để xử trí tình trạng giảm clorid huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều cấp tính xảy ra khi có sự thay đổi trên điệm tâm đồ hoặc nồng độ kali huyết lớn hơn 6,5 mmol/lít.
Xử trí
- Dùng dextrose 10% pha thêm 10 đến 20 đơn vị insulin trong một lít và truyền với tốc độ 300 đến 500 ml dịch trong một giờ.
- Điều chỉnh nhiễm toan bằng natri bicarbonat 50 mmol tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Có thể nhắc lại liều này trong vòng 10 – 15 phút.
- Dùng calci gluconat (0,5 đến 1 g, tiêm tĩnh mạch trong 2 phút) để chống lại tác dụng độc trên tim.
- Sử dụng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa ra khỏi cơ thể bằng sự hấp phụ và/hoặc trao đổi kali
- Dùng biện pháp chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để lọc máu nhằm làm giảm nồng độ kali huyết thanh ở người suy giảm chức năng thận nếu cần thiết.
- Trong trường hợp dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất, người nhà cần cung cấp cho bác sĩ điều trị danh sách thuốc bệnh nhân đang dùng cả thuốc kê đơn và không kê đơn, các loại vitamin, chất khoáng, thảo dược.

11. Bảo quản

Xem trên bao bì.

Xem đầy đủ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.