Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bexinclin
Dược chất: Clindamycin 10mg.
Tá dược: Polyethylene glycol 400, Propylene glycol, Carbomer 940,…
Tá dược: Polyethylene glycol 400, Propylene glycol, Carbomer 940,…
2. Công dụng của Bexinclin
Thuốc Bexinclin được chỉ định sử dụng để điều trị mụn, đặc biệt là mụn trứng cá, mụn viêm cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên ở mức độ nhẹ hoặc vừa.
3. Liều lượng và cách dùng của Bexinclin
Liều dùng thuốc Bexinclin
Dùng thuốc Bexinclin mỗi ngày 1 lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng thuốc Bexinclin hiệu quả
Thuốc Bexinclin bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da.
Bôi vào mỗi tối sau khi tắm sạch sẽ, trước khi đi ngủ.
Lấy một lượng thuốc vừa đủ bôi lên vùng da bị tổn thương thật nhẹ nhàng để thuốc được thấm sâu.
Dùng thuốc Bexinclin mỗi ngày 1 lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng thuốc Bexinclin hiệu quả
Thuốc Bexinclin bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da.
Bôi vào mỗi tối sau khi tắm sạch sẽ, trước khi đi ngủ.
Lấy một lượng thuốc vừa đủ bôi lên vùng da bị tổn thương thật nhẹ nhàng để thuốc được thấm sâu.
4. Chống chỉ định khi dùng Bexinclin
Chống chỉ định sử dụng Bexinclin cho những đối tượng mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Bexinclin cho người bị dị ứng với kháng sinh clindamycin, Lincomycin.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Bexinclin cho người bị dị ứng với kháng sinh clindamycin, Lincomycin.
5. Thận trọng khi dùng Bexinclin
Đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
Cần làm sạch da trước khi dùng thuốc Bexinclin.
Không bôi thuốc lên vùng da có vết thương hở; niêm mạc mắt, mũi, miệng.
Khi dùng thuốc thấy da khô, bong tróc thì nên tạ dùng hoặc giảm số lần bôi.
Trong thời gian dùng thuốc, nên che chắn cẩn thận khi ra ngoài, hạn chế ở những nơi có ánh sáng quá mạnh, gay gắt để không khiến da bị tổn thương.
Trong thời gian dùng, thuốc Bexinclin có thể làm bay màu sợi vải, tẩy trắng sợi tóc.
Nên báo với bác sĩ về các sản phẩm dùng ngoài đang dùng để được tư vấn có được dùng cùng hay không.
Kiểm tra kỹ hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
Sau khi bôi thuốc xong nên đóng nắp thuốc cẩn thận để thuốc không bị hỏng, giảm chất lượng
Cần làm sạch da trước khi dùng thuốc Bexinclin.
Không bôi thuốc lên vùng da có vết thương hở; niêm mạc mắt, mũi, miệng.
Khi dùng thuốc thấy da khô, bong tróc thì nên tạ dùng hoặc giảm số lần bôi.
Trong thời gian dùng thuốc, nên che chắn cẩn thận khi ra ngoài, hạn chế ở những nơi có ánh sáng quá mạnh, gay gắt để không khiến da bị tổn thương.
Trong thời gian dùng, thuốc Bexinclin có thể làm bay màu sợi vải, tẩy trắng sợi tóc.
Nên báo với bác sĩ về các sản phẩm dùng ngoài đang dùng để được tư vấn có được dùng cùng hay không.
Kiểm tra kỹ hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
Sau khi bôi thuốc xong nên đóng nắp thuốc cẩn thận để thuốc không bị hỏng, giảm chất lượng
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo cụ thể về độ an toàn và những phản ứng độc hại khi sử dụng thuốc trên phụ nữ đang mang thai, người đang cho con bú. Do đó, nếu muốn dùng thuốc Bexinclin để điều trị tình trạng mụn trứng cá thì nên hỏi ý kiến của bác sĩ để tránh gây ảnh hưởng đến sức khoẻ và sự phát triển của cả mẹ và bé.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
8. Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian sử dụng thuốc Bexinclin, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Tác dụng phụ thường gặp: Phản ứng quá mẫn trên da như ngứa da; da khô, bong tróc; nổi ban đỏ,…
Tác dụng phụ hiếm gặp: các biểu hiện rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc,…
Tác dụng phụ thường gặp: Phản ứng quá mẫn trên da như ngứa da; da khô, bong tróc; nổi ban đỏ,…
Tác dụng phụ hiếm gặp: các biểu hiện rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc,…
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc Bexinclin có thể xảy ra tương tác gây ảnh hưởng đến sức khỏe khi dùng cùng với các thuốc, sản phẩm sau:
Các kháng sinh dùng ngoài da.
Các sản phẩm, chất tẩy rửa, làm sạch.
Các sản phẩm mỹ phẩm gây khô da.
Các sản phẩm dùng ngoài da có chứa các chất làm se, hàm lượng cồn cao làm tăng nguy cơ gây kích ứng da
Các kháng sinh dùng ngoài da.
Các sản phẩm, chất tẩy rửa, làm sạch.
Các sản phẩm mỹ phẩm gây khô da.
Các sản phẩm dùng ngoài da có chứa các chất làm se, hàm lượng cồn cao làm tăng nguy cơ gây kích ứng da
10. Dược lý
Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh kìm khuẩn bán tổng hợp thuộc nhóm lincosamid được sử dụng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn. Clindamycin có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn, khiến cho quá trình dịch mã không thể diễn ra.
Clindamycin có phổ kháng khuẩn trên nhiều chủng vi khuẩn như:
Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus (tụ cầu), Streptococcus (liên cầu), Corynebacterium diphtheriae (bạch cầu), Bacillus anthracis (trực khuẩn than).
Vi khuẩn gram dương kỵ khí: Propionibacterium (vi khuẩn gây mụn), Eubacterium, Peptostreptococcus spp, Peptococcus,….
Các chủng vi khuẩn: Nocardia asteroides, Toxoplasma gondii, Actinomyces spp, Plasmodium spp.
Clindamycin được sử dụng tại chỗ để điều trị mụn trứng cá đơn lẻ hoặc kết hợp với Tretinoin, Benzoyl peroxide. Với các đường dùng khác, clindamycin được chỉ định để dự phòng nhiễm liên cầu nhóm Viridans ở bệnh nhân vừa mới phẫu thuật nha khoa, hô hấp, dự phòng viêm nội mạc ở bệnh nhân dị ứng penicillin, điều trị viêm niệu đạo ở phụ nữ mang thai.[1]
Dược động học
Hấp thu: Clindamycin khi dùng trên da có khả năng hấp thu tương đối nhỏ với sinh khả dụng chỉ khoảng 2%. Việc sử dụng thuốc liên tục thấy nồng độ thuốc được hấp thu ở mức tối đa không đáng kể, chỉ đạt khoảng 0,043% liều lượng thuốc đã dùng.
Phân bố: Sau khi bôi, tìm thấy một lượng thuốc tương đối ở bên trong các nhân mụn trứng cá. Tuy nhiên thuốc không tích lũy lâu trên da dù dùng lặp lại nhiều lần.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Clindamycin được bài tiết ra ngoài cơ thể chủ yếu qua nước tiểu với nửa đời thải trừ khoảng 9 giờ.
Clindamycin là kháng sinh kìm khuẩn bán tổng hợp thuộc nhóm lincosamid được sử dụng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn. Clindamycin có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn, khiến cho quá trình dịch mã không thể diễn ra.
Clindamycin có phổ kháng khuẩn trên nhiều chủng vi khuẩn như:
Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus (tụ cầu), Streptococcus (liên cầu), Corynebacterium diphtheriae (bạch cầu), Bacillus anthracis (trực khuẩn than).
Vi khuẩn gram dương kỵ khí: Propionibacterium (vi khuẩn gây mụn), Eubacterium, Peptostreptococcus spp, Peptococcus,….
Các chủng vi khuẩn: Nocardia asteroides, Toxoplasma gondii, Actinomyces spp, Plasmodium spp.
Clindamycin được sử dụng tại chỗ để điều trị mụn trứng cá đơn lẻ hoặc kết hợp với Tretinoin, Benzoyl peroxide. Với các đường dùng khác, clindamycin được chỉ định để dự phòng nhiễm liên cầu nhóm Viridans ở bệnh nhân vừa mới phẫu thuật nha khoa, hô hấp, dự phòng viêm nội mạc ở bệnh nhân dị ứng penicillin, điều trị viêm niệu đạo ở phụ nữ mang thai.[1]
Dược động học
Hấp thu: Clindamycin khi dùng trên da có khả năng hấp thu tương đối nhỏ với sinh khả dụng chỉ khoảng 2%. Việc sử dụng thuốc liên tục thấy nồng độ thuốc được hấp thu ở mức tối đa không đáng kể, chỉ đạt khoảng 0,043% liều lượng thuốc đã dùng.
Phân bố: Sau khi bôi, tìm thấy một lượng thuốc tương đối ở bên trong các nhân mụn trứng cá. Tuy nhiên thuốc không tích lũy lâu trên da dù dùng lặp lại nhiều lần.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Clindamycin được bài tiết ra ngoài cơ thể chủ yếu qua nước tiểu với nửa đời thải trừ khoảng 9 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng thuốc Bexinclin với liều cao hơn mức cho phép, người dùng có thể gặp phải các phản ứng quá mẫn.
Khi cơ thể xuất hiện các biểu hiện lạ trong thời gian dùng thuốc Bexinclin thì người bệnh nên tạm dừng bôi thuốc, bado với bác sĩ để được tư vấn cách khắc phục kịp thờ
Khi cơ thể xuất hiện các biểu hiện lạ trong thời gian dùng thuốc Bexinclin thì người bệnh nên tạm dừng bôi thuốc, bado với bác sĩ để được tư vấn cách khắc phục kịp thờ
12. Bảo quản
Bảo quản sản phẩm thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp