Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của SisMyodine
Cho 1 viên:
Dược chất: Eperison hydroclorid ................................................. 50 mg
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, PVP - K30, talc, magnesi stearat, đường kính, calci carbonat, titan dioxid, vàng tartrazin, gelatin, aerosil vđ ................1 viên.
Dược chất: Eperison hydroclorid ................................................. 50 mg
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, PVP - K30, talc, magnesi stearat, đường kính, calci carbonat, titan dioxid, vàng tartrazin, gelatin, aerosil vđ ................1 viên.
2. Công dụng của SisMyodine
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống thắt lưng.
Liệt cứng liên quan đến những bệnh sau: Bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
Liệt cứng liên quan đến những bệnh sau: Bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
3. Liều lượng và cách dùng của SisMyodine
Cách dùng:Uống sau bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn: Liều thông thường uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày sau mỗi bữa ăn.
Liều lượng được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của
triệu chứng.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, cân nhắc giảm liều trên những bệnh nhân có suy giảm chức năng gan nặng.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không có thông tin khuyến cáo, tuy nhiên vẫn phải thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Người cao tuổi: Sử dụng liều như người lớn, tuy nhiên cần giảm liều trên bệnh
nhân có cân nặng thấp hoặc đang giảm cân.
Trẻ em: Các nghiên cứu cho trẻ em chưa được thiết lập nên không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Liều dùng:
Người lớn: Liều thông thường uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày sau mỗi bữa ăn.
Liều lượng được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của
triệu chứng.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, cân nhắc giảm liều trên những bệnh nhân có suy giảm chức năng gan nặng.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không có thông tin khuyến cáo, tuy nhiên vẫn phải thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Người cao tuổi: Sử dụng liều như người lớn, tuy nhiên cần giảm liều trên bệnh
nhân có cân nặng thấp hoặc đang giảm cân.
Trẻ em: Các nghiên cứu cho trẻ em chưa được thiết lập nên không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em.
4. Chống chỉ định khi dùng SisMyodine
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng SisMyodine
Yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngừng dùng thuốc hoặc giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó. Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan cần phải cẩn thận khi dùng thuốc.
Thận trọng sử dụng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi bị suy giảm, đặc biệt cần giảm liều trên bệnh nhân có cân nặng thấp hoặc đang giảm cân.
Thuốc có nguy cơ gây sốc phản vệ, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson (xem thêm mục tác dụng không mong muốn).
Thuốc có chứa lactose và đường kính, thận trọng với bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu Lapp lactase.
Thuốc có chứa vàng tartrazin có thể gây dị ứng, gây các phản ứng quá mẫn cho người bệnh. Cần thận trọng khi dùng thuốc.
Thận trọng sử dụng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi bị suy giảm, đặc biệt cần giảm liều trên bệnh nhân có cân nặng thấp hoặc đang giảm cân.
Thuốc có nguy cơ gây sốc phản vệ, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson (xem thêm mục tác dụng không mong muốn).
Thuốc có chứa lactose và đường kính, thận trọng với bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu Lapp lactase.
Thuốc có chứa vàng tartrazin có thể gây dị ứng, gây các phản ứng quá mẫn cho người bệnh. Cần thận trọng khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Sự an toàn của eperison hydroclorid trong suốt thai kỳ chưa được hiểu rõ. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không khuyến cáo sử dụng eperison hydroclorid cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, người mẹ phải ngừng cho con bú.
Sự an toàn của eperison hydroclorid trong suốt thai kỳ chưa được hiểu rõ. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không khuyến cáo sử dụng eperison hydroclorid cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, người mẹ phải ngừng cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân dùng eperison hydroclorid có thể gây buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, do đó không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc trên cao khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng eperison như:
- Sốc phản vệ, các triệu chứng giống sốc phản vệ như mẩn đỏ, ngứa, nổi mề đay, sưng mặt, khó thở bất thường... đã được báo cáo khi sử dụng eperison hydroclorid.
- Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Steven - Johnson: Các hội chứng này gây ra các rối loạn nghiêm trọng về da, cần phải theo dõi các triệu chứng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc như sốt, ban đỏ, mụn nước, rất ngứa, mẩn đỏ quanh mắt, viêm miệng...
Các tác dụng không mong muốn khác:
- Trên gan: AST (GOT), ALT (GPT), ALP tăng.
- Trên thận: Protein niệu, BUN tăng.
- Hệ tạo máu: Thiếu máu.
- Mẫn cảm: Ban đỏ, phát ban, ngứa.
- Hệ tâm thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu, tê tay chân, cảm giác co cứng, chân tay run rẩy.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn và nôn mửa, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, viêm miệng, đầy bụng.
- Hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu không tự chủ, các triệu chứng rối loạn tiết niệu.
- Triệu chứng toàn thân: Mệt mỏi, đầu óc quay cuồng, giảm căng cơ, chóng mặt.
- Khác: Khó chịu, cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, phù nề, đánh trống ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi dùng eperison hydroclorid nên theo dõi các chức năng gan, thận và làm xét nghiệm huyết học. Ngừng sử dụng thuốc khi có dấu hiệu bất thường xuất hiện như ban đỏ, sốt, ngứa, mề đay, khó thở, viêm miệng..., và đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị các liệu pháp thích hợp.
- Sốc phản vệ, các triệu chứng giống sốc phản vệ như mẩn đỏ, ngứa, nổi mề đay, sưng mặt, khó thở bất thường... đã được báo cáo khi sử dụng eperison hydroclorid.
- Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Steven - Johnson: Các hội chứng này gây ra các rối loạn nghiêm trọng về da, cần phải theo dõi các triệu chứng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc như sốt, ban đỏ, mụn nước, rất ngứa, mẩn đỏ quanh mắt, viêm miệng...
Các tác dụng không mong muốn khác:
- Trên gan: AST (GOT), ALT (GPT), ALP tăng.
- Trên thận: Protein niệu, BUN tăng.
- Hệ tạo máu: Thiếu máu.
- Mẫn cảm: Ban đỏ, phát ban, ngứa.
- Hệ tâm thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu, tê tay chân, cảm giác co cứng, chân tay run rẩy.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn và nôn mửa, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, viêm miệng, đầy bụng.
- Hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu không tự chủ, các triệu chứng rối loạn tiết niệu.
- Triệu chứng toàn thân: Mệt mỏi, đầu óc quay cuồng, giảm căng cơ, chóng mặt.
- Khác: Khó chịu, cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, phù nề, đánh trống ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi dùng eperison hydroclorid nên theo dõi các chức năng gan, thận và làm xét nghiệm huyết học. Ngừng sử dụng thuốc khi có dấu hiệu bất thường xuất hiện như ban đỏ, sốt, ngứa, mề đay, khó thở, viêm miệng..., và đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị các liệu pháp thích hợp.
9. Tương tác với các thuốc khác
Một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng thuốc đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison hydroclorid)
10. Dược lý
Eperison hydroclorid làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Thuốc có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng có liên quan với chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
Eperison hydroclorid có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng tuần hoàn máu. Do đó, eperison cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn, sau đó gây đau và làm tăng thêm trương lực cơ.
Đã chứng minh eperison hydroclorid là một thuốc có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.
Eperison hydroclorid có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng tuần hoàn máu. Do đó, eperison cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn, sau đó gây đau và làm tăng thêm trương lực cơ.
Đã chứng minh eperison hydroclorid là một thuốc có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.