Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Buscopan 10mg
Một viên nén bao đường chứa 10.0mg hyoscine butylbromide.
Tá dược: dibasic calcium phosphate, maize starch, starch soluble, aerosil 200, tartaric acid, stearic acid, polyvidone, saccharose, talc, acacia, titanium dioxide, polyethylene glycol 6000, carnauba wax, beeswax white.
Tá dược: dibasic calcium phosphate, maize starch, starch soluble, aerosil 200, tartaric acid, stearic acid, polyvidone, saccharose, talc, acacia, titanium dioxide, polyethylene glycol 6000, carnauba wax, beeswax white.
2. Công dụng của Buscopan 10mg
Co thắt đường tiêu hóa, co thắt và rối loạn vận động đường mật, co thắt đường sinh dục - tiết niệu.
3. Liều lượng và cách dùng của Buscopan 10mg
Nên dùng theo liều khuyến cáo như sau trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ:
Người lớn và trẻ trên 6 tuổi: 1 - 2 viên bao đường uống 3 - 5 lần mỗi ngày.
Người lớn và trẻ trên 6 tuổi: 1 - 2 viên bao đường uống 3 - 5 lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Buscopan 10mg
BUSCOPAN chống chỉ định khi:
- Bệnh nhân đã biết trước đó quá mẫn với hyoscine butylbromide hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc - Bệnh nhược cơ nặng
- Chứng to đại tràng
Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp với bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Bệnh nhân đã biết trước đó quá mẫn với hyoscine butylbromide hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc - Bệnh nhược cơ nặng
- Chứng to đại tràng
Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp với bất kỳ tá dược nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Buscopan 10mg
Trong các trường hợp nặng, đau bụng không rõ nguyên nhân kéo dài hoặc tiến triển xấu, hoặc xuất hiện cùng với các triệu chứng như sốt, buồn nôn, nôn, thay đổi đại tiện, đau bụng khi khám, giảm huyết áp, ngất hoặc có máu trong phân, cần tiến hành các biện pháp chẩn đoán thích hợp để xác định nguyên nhân của các triệu chứng.
Do nguy cơ biến chứng của thuốc kháng cholinergic, nên thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có khả năng bị glaucoma góc hẹp cũng như những bệnh nhân dễ bị tắc nghẽn đường ruột hoặc đường niệu và những bệnh nhân có khả năng bị nhịp tim nhanh và không đều.
Mỗi viên nén bao đường 10mg chứa 41.2mg sucrose, tương ứng 411.8mg sucrose cho liều khuyến cáo tối đa mỗi ngày. Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.
Do nguy cơ biến chứng của thuốc kháng cholinergic, nên thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có khả năng bị glaucoma góc hẹp cũng như những bệnh nhân dễ bị tắc nghẽn đường ruột hoặc đường niệu và những bệnh nhân có khả năng bị nhịp tim nhanh và không đều.
Mỗi viên nén bao đường 10mg chứa 41.2mg sucrose, tương ứng 411.8mg sucrose cho liều khuyến cáo tối đa mỗi ngày. Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dữ liệu sử dụng hyoscine butylbromide trên phụ nữ có thai còn hạn chế.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính khả năng sinh sản.
Chưa có thông tin phù hợp BUSCOPAN và các chất chuyển hóa của nó tiết vào sữa mẹ.
Như biện pháp phòng ngừa, nên tránh dùng BUSCOPAN trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản ở người.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính khả năng sinh sản.
Chưa có thông tin phù hợp BUSCOPAN và các chất chuyển hóa của nó tiết vào sữa mẹ.
Như biện pháp phòng ngừa, nên tránh dùng BUSCOPAN trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản ở người.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Nhiều tác dụng ngoại ý được liệt kê dưới đây là do đặc tính kháng cholinergic của BUSCOPAN. Tác dụng phụ kháng cholinergic của BUSCOPAN nhìn chung nhẹ và tự khỏi.
Rối loạn hệ miễn dịch
Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, khó thở, phản ứng trên da (như mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa) và các biểu hiện quá mẫn khác.
Rối loạn tim
Nhịp tim nhanh.
Rối loạn tiêu hóa
Khô miệng.
Rối loạn da và mô dưới da
Loạn tiết mồ hôi.
Rối loạn thận và tiết niệu
Bí tiểu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Rối loạn hệ miễn dịch
Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, khó thở, phản ứng trên da (như mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa) và các biểu hiện quá mẫn khác.
Rối loạn tim
Nhịp tim nhanh.
Rối loạn tiêu hóa
Khô miệng.
Rối loạn da và mô dưới da
Loạn tiết mồ hôi.
Rối loạn thận và tiết niệu
Bí tiểu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
BUSCOPAN có thể gây tăng tác dụng kháng cholinergic của các thuốc như chống trầm cảm ba và bốn vòng, kháng histamine, chống loạn thần, quinidine, amantadine, disopyramide và các thuốc kháng cholinergic khác (như tiotropium, ipratropium, các hợp chất giống atropine).
Điều trị kết hợp với các thuốc đối kháng dopamine như metoclopramide có thể gây giảm tác dụng của cả hai thuốc trên đường tiêu hóa.
Tác dụng gây nhịp tim nhanh của thuốc kích thích beta giao cảm có thể tăng lên do BUSCOPAN.
Điều trị kết hợp với các thuốc đối kháng dopamine như metoclopramide có thể gây giảm tác dụng của cả hai thuốc trên đường tiêu hóa.
Tác dụng gây nhịp tim nhanh của thuốc kích thích beta giao cảm có thể tăng lên do BUSCOPAN.
10. Dược lý
BUSCOPAN thể hiện tác dụng giãn cơ trơn trên đường tiêu hóa, đường mật và đường sinh dục - tiết niệu. Như một dẫn xuất ammonium bậc bốn, hyoscine butylbromide không vào hệ thần kinh trung ương. Do đó, tác dụng phụ kháng cholinergic trên hệ thần kinh trung ương không xuất hiện. Tác dụng kháng cholinergic ngoại biên là kết quả của sự ức chế hạch trong phạm vi thành nội tạng cũng như tác dụng kháng muscarinic.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng
Trong các trường hợp quá liều có thể gặp các tác dụng của kháng cholinergic.
Điều trị
Nếu cần, nên dùng các thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm. Nên tham khảo ngay ý kiến bác sĩ chuyên khoa mắt trong các trường hợp glaucoma. Nên điều trị các biến chứng tim mạch theo nguyên tắc điều trị thông thường.Trong trường hợp liệt hô hấp: nên cân nhắc đặt nội khí quản, hô hấp nhân tạo. Có thể cần đặt ống thông trong trường hợp bí tiểu. Nên bổ sung các biện pháp điều trị nâng đỡ theo yêu cầu.
Trong các trường hợp quá liều có thể gặp các tác dụng của kháng cholinergic.
Điều trị
Nếu cần, nên dùng các thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm. Nên tham khảo ngay ý kiến bác sĩ chuyên khoa mắt trong các trường hợp glaucoma. Nên điều trị các biến chứng tim mạch theo nguyên tắc điều trị thông thường.Trong trường hợp liệt hô hấp: nên cân nhắc đặt nội khí quản, hô hấp nhân tạo. Có thể cần đặt ống thông trong trường hợp bí tiểu. Nên bổ sung các biện pháp điều trị nâng đỡ theo yêu cầu.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín để tránh ẩm.
Bảo quản dưới 30°C.
Để nơi an toàn ngoài tầm tay trẻ em.
Bảo quản dưới 30°C.
Để nơi an toàn ngoài tầm tay trẻ em.