Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DOSPASMIN 60mg
-Alverin citrat. 60 mg
- Tá dược Tinh bột khoai tây, Povidon K30, acid Citric, Natri croscarmellose,
Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, nang cứng gelatin
- Tá dược Tinh bột khoai tây, Povidon K30, acid Citric, Natri croscarmellose,
Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, nang cứng gelatin
2. Công dụng của DOSPASMIN 60mg
Chống đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận, thống kinh nguyên phát
3. Liều lượng và cách dùng của DOSPASMIN 60mg
Dùng uống: Người lớn, người cao tuổi: Uống 1-2 viên/lần, ngày 1 -3 lần. Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
4. Chống chỉ định khi dùng DOSPASMIN 60mg
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Tắc ruột hoặc liệt ruột. - Tắc ruột do phân.
- Mất trương lực đại tràng
-Tắc ruột hoặc liệt ruột. - Tắc ruột do phân.
- Mất trương lực đại tràng
5. Thận trọng khi dùng DOSPASMIN 60mg
Phải đi khám lại nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền làm sàng còn giới hạn.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu cảm thấy chóng mặt khi uống thuốc, nên tránh lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngửa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa thấy có tương tác với bất cứ thuốc nào
10. Dược lý
- Dược lực học:Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung
- Dược động học: Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận
- Dược động học: Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
- Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp
- Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.