
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Acrason
Mỗi tuýp (10g) chứa:
Hoạt chất: Betamethasone Dipropionate 6.40 mg, Clotrimazole 100.00 mg, Gentamicin Sulfate 10.00 mg (hiệu lực)
Tá dược: Propylene Glycol, Cetanol, stearyl Alcohol, Sorbitan Monostearate, Polysorbate 60, Isopropyl Myristate, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Purified Water.
Hoạt chất: Betamethasone Dipropionate 6.40 mg, Clotrimazole 100.00 mg, Gentamicin Sulfate 10.00 mg (hiệu lực)
Tá dược: Propylene Glycol, Cetanol, stearyl Alcohol, Sorbitan Monostearate, Polysorbate 60, Isopropyl Myristate, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Purified Water.
2. Công dụng của Acrason
- Các bệnh viêm và dị ứng da: eczema cấp tính và mạn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tiết bã nhờn, ngứa, viêm da do ánh nắng mặt trời vv...
- Chứng rụng tóc, phỏng độ I, da bị thương tổn do côn trùng và nhiễm khuẩn da thứ phát.
- Các bệnh nấm da: bệnh herpes mảng tròn, nấm bàn chân vv...
- Chứng rụng tóc, phỏng độ I, da bị thương tổn do côn trùng và nhiễm khuẩn da thứ phát.
- Các bệnh nấm da: bệnh herpes mảng tròn, nấm bàn chân vv...
3. Liều lượng và cách dùng của Acrason
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Thoa kem lên vùng bị thương tổn một hoặc vài lần mỗi ngày.
Thoa kem lên vùng bị thương tổn một hoặc vài lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Acrason
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị lao da, bệnh herpes, đậu mùa, zona, chủng ngừa hoặc bệnh giang mai.
- Bệnh nhân bị loét da.
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị loét da.
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Acrason
- Không dùng thuốc này lên mắt.
- Nếu dùng thuốc lượng lớn trên diện tích rộng trong một thời gian dài (đặc biệt là khi dùng biện pháp đắp hấp lưu), thuốc có thể gây các triệu chứng tương tự như khi dùng các corticosteroid toàn thân.
- Không dùng liên tục trong thời gian dài.
- Nếu dùng thuốc lượng lớn trên diện tích rộng trong một thời gian dài (đặc biệt là khi dùng biện pháp đắp hấp lưu), thuốc có thể gây các triệu chứng tương tự như khi dùng các corticosteroid toàn thân.
- Không dùng liên tục trong thời gian dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng lúc có thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Các thuốc thuộc nhóm này không nên dùng quá độ với một liều lớn hay với thời gian kéo dài cho phụ nữ mang thai.
- Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đến người mẹ.
- Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đến người mẹ.
7. Tác dụng không mong muốn
Da: sử dụng lâu dài có thề gây ra mụn trứng cá, biến đổi ở da do steroid( loạn dưỡng da, phù mạch,…). Nếu xuất hiện các triệu chứng này, giảm dần liều và đổi sang một loại thuốc khác không có corticosteroid.
Tăng cảm: Có thể xảy ra kích ứng ở da, nổi mẫn đỏ, w... Nếu xảy ra những triệu chứng này nên ngưng dùng thuốc.
Thiểu năng hệ thống thượng thận: nếu sử dụng lượng lớn thuốc trên diện rộng trong thời gian dài (đặc biệt là khi dùng biện pháp đắp hấp lưu), có thể gây ức chế chức năng thượng thận.
Mắt: nếu dùng thuốc này lên mi mắt, thuốc có thể gây tăng nhãn áp.
Bội nhiễm: hiếm khi xảy ra nhiễm trùng do vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Trường hợp xảy ra, nên ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tăng cảm: Có thể xảy ra kích ứng ở da, nổi mẫn đỏ, w... Nếu xảy ra những triệu chứng này nên ngưng dùng thuốc.
Thiểu năng hệ thống thượng thận: nếu sử dụng lượng lớn thuốc trên diện rộng trong thời gian dài (đặc biệt là khi dùng biện pháp đắp hấp lưu), có thể gây ức chế chức năng thượng thận.
Mắt: nếu dùng thuốc này lên mi mắt, thuốc có thể gây tăng nhãn áp.
Bội nhiễm: hiếm khi xảy ra nhiễm trùng do vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Trường hợp xảy ra, nên ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tương tác giữa ACRASON CREAM với các thuốc khác
9. Dược lý
Betamethasone dipropionate có tác động kháng viêm, trị ngứa và co mạch. Những tác động này được biểu hiện kéo dài, do đó cho phép sử dụng ACRASON CREAM hai lần mỗi ngày.
Clotrimazole là một chất kháng nấm phổ rộng, được dùng trong điều trĩ nhiễm trùng da do nhiều loại nấm, nấm men và Malassezia furfur gây bệnh.
Vi khuẩn học:
Gentamicin là một kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng, chống lại nhiều tác nhân gây bệnh thông thường.
Các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm các chủng nhạy cảm của các Streptococcus (huyết giải β nhóm A, huyết giải α), Staphylococcus aureus (coagulase dương tính, coagulase âm tính, và một vài chủng sản xuất penicillinase), và vi khuẩn gram âm Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgaris và Klebsiella pneumoniae.
Clotrimazole là một chất kháng nấm phổ rộng, được dùng trong điều trĩ nhiễm trùng da do nhiều loại nấm, nấm men và Malassezia furfur gây bệnh.
Vi khuẩn học:
Gentamicin là một kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng, chống lại nhiều tác nhân gây bệnh thông thường.
Các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm các chủng nhạy cảm của các Streptococcus (huyết giải β nhóm A, huyết giải α), Staphylococcus aureus (coagulase dương tính, coagulase âm tính, và một vài chủng sản xuất penicillinase), và vi khuẩn gram âm Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgaris và Klebsiella pneumoniae.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: sử dụng corticosteroid tại chổ quá mức hay kéo dài có thể đè nén hoạt động chức năng tuyến yên-thượng thận, đưa đến kết quả thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát, và có các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing.
Một liều quá độ Gentamicin duy nhất thường không gây các triệu chứng quá liều. Dùng Gentamicin tại chổ kéo dài có thể dẫn đến sự bội tăng của các sang thương do vi nấm hay vi khuẩn không nhạy cảm.
Điều trị: bao gồm các biện pháp điều trị triệu chứng. Thường các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp có phục hồi. Nếu cần thiết, nên điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải. Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngưng từ từ corticosteroid.
Một liều quá độ Gentamicin duy nhất thường không gây các triệu chứng quá liều. Dùng Gentamicin tại chổ kéo dài có thể dẫn đến sự bội tăng của các sang thương do vi nấm hay vi khuẩn không nhạy cảm.
Điều trị: bao gồm các biện pháp điều trị triệu chứng. Thường các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp có phục hồi. Nếu cần thiết, nên điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải. Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngưng từ từ corticosteroid.
11. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng. Để xa tầm tay trẻ em.