Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ceratex 10mg
Cetirizin dihydroclorid 10mg
2. Công dụng của Ceratex 10mg
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:
Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa.
Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng
Bệnh mề đay mãn tính
Viêm kết mạc dị ứng
Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa.
Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng
Bệnh mề đay mãn tính
Viêm kết mạc dị ứng
3. Liều lượng và cách dùng của Ceratex 10mg
Cetirizin có thể dùng cùng bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin: 50-79 ml/phút): 1 viên x 1 lần/ngày.
- Không phù hợp với trẻ < 12 tuổi, suy gan, suy thận (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút)
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin: 50-79 ml/phút): 1 viên x 1 lần/ngày.
- Không phù hợp với trẻ < 12 tuổi, suy gan, suy thận (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút)
4. Chống chỉ định khi dùng Ceratex 10mg
Cetirizin không được dùng cho bệnh nhân quá mẫn với Cetirizin hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với Hydroxyzin.
5. Thận trọng khi dùng Ceratex 10mg
- Đã có báo cáo việc dùng Cetirizin gây buồn ngủ.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xảy ra việc giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xảy ra việc giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có thử nghiệm đầy đủ và có kiểm soát việc sử dụng Cetirizin trên phụ nữ có thai, vì vậy thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc kháng histamin có thể gây buồn ngủ trên một số bệnh nhân. Mặc dù không có báo cáo về điều này với Cetirizin ở liều khuyến cáo, nhưng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp:
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp:
Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp:
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp:
Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Chưa thấy tương tác đáng kể với Theophyllin ở liều thấp, Azithromycin, Pseudoephedrin, Ketoconazol hay Erythromycin.
- Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng Theophyllin liều 400 mg; liều cao hơn của Theophyllin có thể có ảnh hưởng lớn hơn.
- Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng Theophyllin liều 400 mg; liều cao hơn của Theophyllin có thể có ảnh hưởng lớn hơn.
10. Dược lý
Cetirizin là thuốc kháng histamin có tác động kéo dài. Thuốc tác động chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại biên. Tính chất dược lý của Cetirizin tương đồng với các thuốc kháng histamin khác hiện có. Cetirizin là chất chuyển hóa acid carboxylic của hydroxyzin. Độ phân cực của Cetirizin lớn (so với Hydroxyzin) nên thuốc ít thấm vào hệ thần kinh trung ương, nhờ vậy giảm được tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ đầu tiên (Diphenhydramin, Hydroxyzin). Tuy nhiên, so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác thì Cetirizin vẫn có tác dụng phụ trên hệ thần kinh cao hơn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Bệnh nhân người lớn dùng 150mg Cetirizin có triệu chứng buồn ngủ nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng hoặc sự bất thường nào về tính chất hóa học của máu hay huyết động học. Trẻ em 18 tháng dùng quá liều Cetirizin (khoảng 180mg), lúc đầu bồn chồn, cáu kỉnh, lúc sau buồn ngủ.
Điều trị: Trường hợp quá liều xảy ra, nên điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ, cần xem xét bất kỳ loại thuốc nào được phối hợp đồng thời. Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.
Điều trị: Trường hợp quá liều xảy ra, nên điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ, cần xem xét bất kỳ loại thuốc nào được phối hợp đồng thời. Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.