Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Clorpheniramin 4 (DP 3/2)
Hoạt chất: Clorpheniramin maleat 4mg.
Tá dược: màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin vừa đủ 1 viên.
Tá dược: màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Clorpheniramin 4 (DP 3/2)
Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
3. Liều lượng và cách dùng của Clorpheniramin 4 (DP 3/2)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.
Người cao tuổi: dùng 4mg, chia 2 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người cao tuổi: dùng 4mg, chia 2 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Clorpheniramin 4 (DP 3/2)
Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng nhãn áp góc đóng. Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cố bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người bệnh đang lên cơn hen cấp. Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày.
Tăng nhãn áp góc đóng. Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cố bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người bệnh đang lên cơn hen cấp. Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày.
5. Thận trọng khi dùng Clorpheniramin 4 (DP 3/2)
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở những người bị nhược cơ. Tác dụng an thần của Chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Toàn thân: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.
Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Toàn thân: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng úc chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Thông tin với bác sĩ nhữnh sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng úc chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Thông tin với bác sĩ nhữnh sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.
10. Dược lý
Clorpheniramin là kháng histamin, có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại các thụ thể H1. Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2.5-6 giờ. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12-15 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25-50 mg/kg thể trọng.
Biểu hiện của quá liều: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Biểu hiện của quá liều: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.