Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Fexofenadin 120 (VPC)
Mỗi viên nén bao phim chứa Fexofenadin hydroclorid 120mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá được gồm Tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền hồ hóa, povidon, polyethylen glycal 5000. glycerin, sodium starch glycolate, magnesi stearat, silicon dioxyd, hydroxypropylmethyl cellulose, titan dioxyd, talc)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá được gồm Tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền hồ hóa, povidon, polyethylen glycal 5000. glycerin, sodium starch glycolate, magnesi stearat, silicon dioxyd, hydroxypropylmethyl cellulose, titan dioxyd, talc)
2. Công dụng của Fexofenadin 120 (VPC)
Điếu trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Fexofenadin 120 (VPC)
Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày. Mày đay mạn tính vô căn: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày. Người suy gan: Không cẩn điểu chỉnh liều.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thẩy thuốc.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thẩy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Fexofenadin 120 (VPC)
Quá mẫn cảm với fexofenadin.
5. Thận trọng khi dùng Fexofenadin 120 (VPC)
Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước. Người bệnh không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin. Cẩn thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nữa đời thải trừ kéo dài. Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ dưới 6 tuổi chưa xác định được
Người cao tuổi: Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận
Người cao tuổi: Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Người mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi ợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Người nuôi con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Người nuôi con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy texofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lãi xe
hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo
hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo
8. Tác dụng không mong muốn
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Buồn nôn khó tiêu. Nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, hồ, sốt viêm tai giữa viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: Sợ hãi rối loạn giấc ngủ. ác mộng khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: Ban, máy đay, ngứa (Phù mạnh, tức ngực, khó thở đó bằng choáng phân vệ
Cách xử trí: Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ chỉ 220 người bệnh phải ngưng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Buồn nôn khó tiêu. Nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, hồ, sốt viêm tai giữa viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: Sợ hãi rối loạn giấc ngủ. ác mộng khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: Ban, máy đay, ngứa (Phù mạnh, tức ngực, khó thở đó bằng choáng phân vệ
Cách xử trí: Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ chỉ 220 người bệnh phải ngưng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời thuốc với ketoconazol hoặc erythromycin sẽ làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương. Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).
10. Dược lý
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lực trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tìm da không ức chế kênh kal liên quan đến sự tại các tế bào có tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylchoin, đối không lopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị thuốc không gây ngủ hay ảnh Tưởng đến thần kinh trung tăng Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gần chạm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều: Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo
Cách xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong màu không đáng kể (17%). Không có thuốc giải độc đặc
hiệu
Cách xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong màu không đáng kể (17%). Không có thuốc giải độc đặc
hiệu
12. Bảo quản
Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.