lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Fexofenadin 60-HV hộp 100 viên

Thuốc chống dị ứng Fexofenadin 60-HV hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng và điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay

Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-17285-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fexofenadin 60-HV

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Fexofenadine HCl 60mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, Microcrystalline Cellulose, Povidone, Natri croscarmellose, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Talc, Hydroxypropylmethyl cellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Sunset yellow.

2. Công dụng của Fexofenadin 60-HV

FEXOFENADINE 60-HV được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.
- Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.

3. Liều lượng và cách dùng của Fexofenadin 60-HV

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên 60mg x 2 lần/ngày
- Bệnh nhân suy thận: khởi đầu điều trị 1 viên 60mg x 1 lần/ngày
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và lớn tuổi.
CÁCH DÙNG: Dùng đường uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Fexofenadin 60-HV

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân dưới 12 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Fexofenadin 60-HV

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ chủ yếu là: buồn nôn, thống kinh, buồn ngủ, khó tiêu và mệt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Vì thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie nên dùng thuốc cách nhau 2 giờ.

10. Dược lý

Dược lực học: Dược chất chính của FEXOFENADINE 60-HV là Fexofenadine hydrochloride là chất chuyển hóa của terfenadine là một chất kháng histamin có hoạt tính đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên.

Dược động học:
- Fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2,6 giờ.
- Khoảng 60% - 70% Fexofenadine hydrochloride gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và alpha 1-acid glycoprotein.
- Khoảng 5% tổng liều uống được chuyển hóa.
- Thời gian bán thải trung bình của Fexofenadine là 14,4 giờ sau khi uống. Khoảng 80% liều được tìm thấy trong phân và 11% liều được tìm thấy trong nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

12. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

5
0
0
0
0