lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng INFLEX 120 hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc chống dị ứng INFLEX 120 hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng da, nổi mày đay

Thương hiệu:Ind-Swift
Số đăng ký:VN-19201-15
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của INFLEX 120

- Hoạt chất: Fexofenadin hydrochlorid 120mg.
- Tá dược: Hỗn hợp phun khô của microcrystallin cellulose va lactose, croscarmeilose natri, tỉnh bột tền-gelatin hóa, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, opadry mau hồng.

2. Công dụng của INFLEX 120

Fexofenadin được chỉ định điều tri các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

3. Liều lượng và cách dùng của INFLEX 120

Thuốc được dùng đường uống, thời điểm uỗng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Điều trị triệu chứng liên quan viêm mũi dị ứng theo mùa : Liều đề nghị cho người lớn là 60 mg x 2 lần mỗi ngày hoặc 120 mg — 180 mg, 1 lần mỗi ngày. Liễu cao hơn có thể tăng tới 240 mg x2 lần / ngày nhưng không lam tăng thêm tác dụng.
- Điều trị mề đay mạn tính vô căn: Liều để nghị cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60mg x 2 lần mỗi ngây.
- Liễu lượng cho người suy thận: Liều khởi đầu điều trị là 60 mg một lần mỗi ngày.
- Trẻ em dưới I2 tuối: Không chỉ định vì dang bao ché nay khó phân liều.
- Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều

4. Chống chỉ định khi dùng INFLEX 120

- Những bệnh nhân được biết có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không đùng viên có hàm lượng 180mg cho người suy thận.
- Trẻ em đưới 12 tuổi vì khó phân liều

5. Thận trọng khi dùng INFLEX 120

Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin. nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có quãng Q-T kéo dải từ trước.
Cần khuyến cáo người bệnh không dùng thêm chất kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Cũng giống như bầu hết các loại thuốc mới, chưa có đủ những đữ liệu an toàn trên bệnh nhân cao tuôi (trên 65 tuổi), suy gan. do đó phải sử dụng fexofenadin hydrochlorid một cách thận trọng cho những bệnh nhân này.
Độ an toản và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuôi chưa xác định được.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 — 48 giờ trước khi tiễn hành các thứ nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai: Không có đủ kinh nghiệm về sử dụng fexofenadin hydrochlorid cho phụ nữ có thai. Vì cũng giống như các thuốc khác, chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ có thai khi lợi ích của người mẹ hơn hăn những nguy cơ có thê có cho thai nhi.
Sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú:
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho các bà mẹ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

8. Tác dụng không mong muốn

Các nghiên cứu lâm sàng có kiếm tra đã ghi nhận các tác dụng không mong muốn ở nhóm người đang dùng fexofenadin cũng tương tự như được quan sát trên nhóm placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ánh hướng bởi liều dùng. tuôi. giới và chúng tộc của bệnh nhân.
Thưởng gặp. ADR > 1/100
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mòi, đau đầu. mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hộ hấp trên. ngứa họng. ho sốt. viêm tai giữa. viêm xoang, đau lưng.
Ít gap, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Sợ hãi. rỗi loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Liêu hóa: Khô miệng. đau bụng.
Hiếm gặp. ADR < 1/1000
- Da: Ban. mày đay, ngứa.
- Phản ứng quả mẫn: Phủ mạch. tức ngực, khó thở. đỏ bừng, choáng phản vệ.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Khi dùng đồng thai fexofenadin hydrochlorid voi erythromycin, ketoconazol lam tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương 2-3 lần. Cần theo dõi bệnh nhân do có khả năng tăng tác dụng phụ của fexofenadin
- Không có sự tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Tuy nhiên. dùng thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxid 15 phút trước khi uống fexofenadin hydrochlorid sẽ làm giảm hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa. Nên sử dụng fexofenadin hydrochlorid trước các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi ít nhất 2 giờ.

10. Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC:
Fexofenadin là thuốc khang histamin thể hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H; ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến su tai cực cơ tim. Fexofenadin tác dụng không đáng kể đối kháng acetyl cholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alphai hoặc beta-adrenegic. Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hoặc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thu thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Fexofenadin hydrochlorid được hấp thu tốt sau khi uống. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trung bình khoáng 2.6 giờ. Sau khi uống 60mg, nồng độ dinh trong máu là 142 ng/ml. Nếu uống dung dịch fexofenadin hydrochlorid 60mg x 2 lần / ngày, nỗng độ đỉnh trong máu lâ ở trạng thái cân bằng khoảng 286 ngíml, đạt được sau khoảng 1,42 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ định trong máu khoảng [7% nhưng không làm giảm thời gian đạt nồng độ đình của thuốc. Dược
động học của fexofenadin tuyến tính vớiliều tới 120 mg x hai lần mỗi ngày. 60-70% fexofenadin gắn với protein huyết tương, chủ yếu với albumin và œi-acid glycoprotein. Thê tích phân bố là 5.4 - 5,8 lít / kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai và sữa re không. nhưng khi dùng terfenadine đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ.
Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
Xấp xỉ 5% của tổng liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 — 1,5% ở gan nhờ hệ enzym eytochrom Paso thành chất không có hoạt tính. 3,5 % được chuyên hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột. Nửa đời thải trừ của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Xap xi 80% liều dùng được phát hiện trong phân và 11% - 12% liều dùng được dao thai qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có trường hợp quá liều cấp tính nào của fexofenadin hydrochlorid được thông báo, tuy nhiên, buôn ngủ, chóng mặt. khô miệng đã được báo cáo. Xử lý các trường hợp quá liêu là cần phải loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thụ ở đường tiêu hóa. Thẩm tách máu làm giảm nồng độ fexofenadin hydrochlorid trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
3
0
0
0