lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống nôn Domperidone Maleate 10mg Vidipha hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc chống nôn Domperidone Maleate 10mg Vidipha hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Domperidone
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-25309-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Domperidone Maleate 10mg Vidipha

Mỗi viên Domperidone Maleate 10mg có chứa thành phần như sau:
Domperidone (dưới dạng Domperidone maleate): 10mg.
Tá dược (gồm tinh bột ngô, Lactose, PVP K30, talc, magnesium stearate, aerosil, avicel 101, natri lauryl sulfat, L-HPC 21, D.S.T): vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Domperidone Maleate 10mg Vidipha

Thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha được sử dụng trong trường hợp có các dấu hiệu của nôn và buồn nôn gây ra bởi điều trị ung thư bằng hóa trị liệu, dùng thuốc Levodopa, trào ngược dạ dày-thực quản

3. Liều lượng và cách dùng của Domperidone Maleate 10mg Vidipha

- Người trưởng thành và trẻ từ 12 tuổi trở lên có cân nặng trên 35kg: 1 viên/lần, 3 lần/ngày, tối đa 3 viên mỗi ngày
- Suy giảm chức năng gan nhẹ: Không cần điều chỉnh liều
- Suy giảm chức năng thận: Liều khởi đầu tối đa là 3 viên mỗi ngày, liều nhắc lại (nếu có) là 1-2 viên mỗi ngày
Nên sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.

Vì uống thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha sau bữa ăn có thể dẫn tới giảm hấp thu, người dùng nên uống trước bữa ăn là tốt nhất.
Người dùng nên uống thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha vào thời điểm nhất định trong ngày, nếu quên liều hãy bỏ qua và tiếp tục liều sau như bình thường.
Thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha chỉ nên được sử dụng trong vòng nhiều nhất là 7 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Domperidone Maleate 10mg Vidipha

Không sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha cho các trường hợp sau:
Mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với domperidone hay bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
Sử dụng đồng thời với thuốc chống nôn ức chế lên thụ thể neurokinin-1 ở não.
Xuất huyết tiêu hóa hoặc có vết thủng ở đường tiêu hóa.
Đang bị tắc ruột chưa được điều trị do nguyên nhân cơ học.
Suy giảm chức năng gan mức độ vừa tới nặng.
Điện tâm đồ có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, nhất là khoảng QT.
Rối loạn điện giải.
Bệnh tim mạch (suy tim sung huyết).
U tuyến yên tiết prolactin.
Sử dụng cùng lúc với thuốc có tác dụng khiến khoảng QT kéo dài hay các thuốc ức chế CYP3A4

5. Thận trọng khi dùng Domperidone Maleate 10mg Vidipha

Không nên sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha cho trẻ sơ sinh, trẻ dưới 12 tuổi hay dưới 35kg vì cần có liều chính xác.
Đối với bệnh nhân Parkinson, chỉ sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha khi các thuốc khác không hiệu quả và dùng không quá 12 tuần.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ nặng, cần giảm tần suất dùng xuống còn 1-2 lần mỗi ngày tùy thuộc mức độ.
Thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha có khả năng làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, có thể gây ra mất cân bằng điện giải.
Báo cáo cho thấy domperidone trong thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha có khả năng gây loạn nhịp thất hay đột tử, nhất là với người cao tuổi, người dùng liều cao, người dùng thuốc gây kéo dài khoảng QT hay thuốc ức chế CYP3A4.
Nên sử dụng liều thấp nhất có thể đồng thời báo cáo ngay với bác sĩ các dấu hiệu tim mạch nếu có.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Đối với phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo về tác động của Domperidone trên thai nhi, vì vậy cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha.
- Đối với mẹ cho con bú: Được biết Domperidone có khả năng bài tiết qua sữa mẹ, do đó có thể xảy ra các phản ứng có hại trên trẻ bú mẹ, nhất là trên tim mạch; vì vậy cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ để xác định ngưng bú để dùng thuốc hay không dùng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy báo cáo

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng ngoại ý có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha liều cao kéo dài bao gồm: chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh tạm thời, vú căng tức do tăng nồng độ prolactin.

Bên cạnh đó, sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha cũng hiếm khi gặp tình trạng buồn ngủ hay rối loạn ngoại tháp, thường gây ra bởi quá liều hay rối loạn khả năng thấm của hàng rào máu não.
Một số triệu chứng tim mạch có thể xảy ra do tác dụng phụ của thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha như: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử…
Người dùng cần thông báo ngay với bác sĩ nếu gặp bất kỳ dấu hiệu nào nghi ngờ do tác dụng phụ của domperidone gây ra.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc kháng cholinergic như atropin: Dùng các thuốc này sau khi uống Domperidone Maleate 10mg Vidipha vì nếu dùng đồng thời sẽ làm giảm tác dụng của domperidone.
Thuốc kháng acid: Nên uống thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha trước bữa ăn và uống thuốc kháng acid sau ăn để tránh tương tác.
Thuốc gây kéo dài khoảng QT: Bao gồm thuốc chống loạn nhịp nhóm 1A và 3, thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm, một số kháng sinh (Erythromycin), chống nấm (pentamidin), thuốc trị sốt rét (halofantrin, lumefantrin), thuốc tiêu hóa (cisaprid, dolasetron, prucaloprid), kháng histamin, thuốc trị ung thư (toremifen, vandetanib, vincamin)..., tuyệt đối không dùng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha cùng với các thuốc này vì nguy cơ tim mạch cao.
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (diltiazem, Verapamil, macrolide) và mạnh (thuốc ức chế Protease, chống nấm nhóm azol, macrolide): Không dùng đồng thời các thuốc này với thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha cùng với thuốc làm chậm nhịp tim, thuốc giảm Kali máu, một số macrolide (azithromycin, Roxithromycin) vì làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.

10. Dược lý

Hiện chưa có dữ liệu về đặc tính hấp thu và phân bố của domperidone, cần được nghiên cứu thêm.
Chuyển hóa: Các chất chuyển hóa của domperidone ở người bao gồm 1-Propyl-1,3-dihydro-2H-benzimidazol-2-one , 3-[3-[4-(5-Chloro-2-oxo-3H-benzimidazol-1-yl) piperidin-1-yl]propyl]-6-hydroxy-1H-benzimidazol-2-one và 5-Clo-1-(piperidin-4-yl)-1H-benzo[d]imidazol-2(3H)-one.
Thải trừ: Domperidone có thời gian bán hủy sinh học là khoảng 7 giờ

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp xảy ra quá liều sau khi sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg Vidipha, cần thực hiện các biện pháp cải thiện triệu chứng nhanh chóng, đồng thời theo dõi điện tâm đồ vì có thể gặp tình trạng kéo dài khoảng QT.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

4
0
0
0
0