Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của MOMVINA
Dimenhydrinat 50mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của MOMVINA
- Phòng và điều trị chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt khi say tàu xe.
- Điều trị chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Meniere và các rối loạn tiền đình khác.
- Điều trị chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Meniere và các rối loạn tiền đình khác.
3. Liều lượng và cách dùng của MOMVINA
- Phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 - 2 viên/lần, không quá 400 mg/ngày.
- Phòng say tàu xe liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1 viên đến 1 viên/lần, cách nhau 6 - 8 giờ dùng một lần khi cần, tối đa mỗi ngày 150mg.
Trẻ em 2 - 6 tuổi: Mỗi lần 1/4 viên đến 1 viên/lần, cách nhau 6 - 8 giờ dùng một lần khi cần, tối đa mỗi ngày 75mg.
- Điều trị chứng bệnh Meniere: Uống mỗi lần 25 - 50mg, ngày 3 lần để điều trị duy trì.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 - 2 viên/lần, không quá 400 mg/ngày.
- Phòng say tàu xe liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1 viên đến 1 viên/lần, cách nhau 6 - 8 giờ dùng một lần khi cần, tối đa mỗi ngày 150mg.
Trẻ em 2 - 6 tuổi: Mỗi lần 1/4 viên đến 1 viên/lần, cách nhau 6 - 8 giờ dùng một lần khi cần, tối đa mỗi ngày 75mg.
- Điều trị chứng bệnh Meniere: Uống mỗi lần 25 - 50mg, ngày 3 lần để điều trị duy trì.
4. Chống chỉ định khi dùng MOMVINA
Quá mẫn với Dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng histamin khác.
Trẻ em dưới 2 tuổi. Glôcôm góc hẹp. Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.
Trẻ em dưới 2 tuổi. Glôcôm góc hẹp. Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.
5. Thận trọng khi dùng MOMVINA
Do tác dụng kháng cholinergic, phải cân nhắc kỹ trước khi dùng ở người táo bón mãn (nguy cơ viêm ruột), tắc bằng quang, phì đại tuyến tiền liệt vì làm nặng thêm tình trạng bệnh. Tác dụng chống nôn của thuốc có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa.
Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và buồn nôn.
Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và buồn nôn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có thông tin nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Dimenhydrinate trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú:
Một lượng nhỏ Dimenhydrinate được phân bố vào sữa mẹ, có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Chưa có thông tin nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Dimenhydrinate trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú:
Một lượng nhỏ Dimenhydrinate được phân bố vào sữa mẹ, có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Báo trước cho người bệnh phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc và thuốc có tác dụng làm buồn ngủ nên làm giảm sự tỉnh táo.
8. Tác dụng không mong muốn
Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động. Nhìn mờ. Khô miệng và đường hô hấp. Ù tai.
Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
Ít gặp: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy. Bí đái, khó tiểu tiện. Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
Ít gặp: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy. Bí đái, khó tiểu tiện. Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dimenhydrinate có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và Barbiturat. Nếu được dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều. Vì Dimenhydrinate cũng có tác dụng kháng cholinergic nên làm tăng tác dụng của thuốc kháng cholinergic. Khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc với tại khác, Dimenhydrinate có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.
10. Dược lý
Dimenhydrinat là thuốc kháng histamin thụ thể H, thuộc nhóm Ethanolamin. Ngoài tác dụng kháng histamin, thuốc còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần mạnh. Cơ chế tác dụng có thể liên quan tới việc làm giảm kích thích tiền đình và giâm chức năng của mê đạo tai.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: quá liều dimenhydrinat thường xảy ra ở trẻ em, với các triệu chứng tương tự như quá liều atropin: giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong, ở người lớn, liều 500 mg hoặc lớn hơn có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều với các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều với các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.