Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Devomir
- Hoạt chất: Cinnarizin 25 mg
- Tá dược (vừa đủ 1 viên nén): Avicel M102, Lactose monohydrate, Talc, Magnesi stearat, Aerosil.
- Tá dược (vừa đủ 1 viên nén): Avicel M102, Lactose monohydrate, Talc, Magnesi stearat, Aerosil.
2. Công dụng của Devomir
- Phòng ngừa say sóng, say tàu xe, máy bay.
- Phòng ngừa và điều trị đau nửa đầu.
- Phòng ngừa và điều trị chóng mặt, buồn nôn do: rối loạn tiền đình, co thắt mạch máu não.
- Điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại vi bao gồm hiện tượng Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co cứng cơ về đêm, lạnh đầu chi.
- Phòng ngừa và điều trị đau nửa đầu.
- Phòng ngừa và điều trị chóng mặt, buồn nôn do: rối loạn tiền đình, co thắt mạch máu não.
- Điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại vi bao gồm hiện tượng Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co cứng cơ về đêm, lạnh đầu chi.
3. Liều lượng và cách dùng của Devomir
Dùng đường uống.
- Say tàu xe:
Người lớn: Uống 1 viên, 2 giờ trước chuyến đi. Lặp lại sau mỗi 6 giờ.
Trẻ em 5-12 tuổi: Dùng nửa liều của người lớn.
- Các trường hợp khác: Mỗi lần dùng 1-2 viên, ngày 3 lần.
- Say tàu xe:
Người lớn: Uống 1 viên, 2 giờ trước chuyến đi. Lặp lại sau mỗi 6 giờ.
Trẻ em 5-12 tuổi: Dùng nửa liều của người lớn.
- Các trường hợp khác: Mỗi lần dùng 1-2 viên, ngày 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Devomir
- Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với cinnarizin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
5. Thận trọng khi dùng Devomir
- Cũng giống như các thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
- Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với trầm cảm trong điều trị kéo dài.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
- Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với trầm cảm trong điều trị kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
- Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng Cinnarizin trong thời kỳ cho con bú, khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.
- Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng Cinnarizin trong thời kỳ cho con bú, khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi đang lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: ngủ gà.
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp
- Thần kinh trung ương: nhức đầu.
- Tiêu hóa: khô miệng, tăng cân.
- Khác: ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp:
- Thần kinh trung ương: triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc điều trị dài ngày.
- Tim mạch: giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều đến mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
- Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thần kinh trung ương: ngủ gà.
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp
- Thần kinh trung ương: nhức đầu.
- Tiêu hóa: khô miệng, tăng cân.
- Khác: ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp:
- Thần kinh trung ương: triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc điều trị dài ngày.
- Tim mạch: giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều đến mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
- Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung thuốc với các thuốc ức chế thần kinh, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, rượu bia.
10. Dược lý
Cinnarizin là thuốc kháng Histamin (H1) có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Đề phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinnarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn. Cinnarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, Cinnarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về Cinnarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinnarizin đã dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực. Cinnarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa gặp trường hợp nào.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.