Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Xitrina
Mỗi chai 55g chứa:
- Hoạt chất: Hỗn hợp muối natri citrat 9.16g (tương đương với 6.624g natri citrat C6H5Na3O7)
- Tá dược vừa đủ 1 chai.
- Hoạt chất: Hỗn hợp muối natri citrat 9.16g (tương đương với 6.624g natri citrat C6H5Na3O7)
- Tá dược vừa đủ 1 chai.
2. Công dụng của Xitrina
Kích thích tiêu hóa.
Đối tượng sử dụng:
- Trẻ sơ sinh ọc sữa, ăn không tiêu.
- Người lớn đau dạ dày, ói mửa.
- Chống thừa acid.
Đối tượng sử dụng:
- Trẻ sơ sinh ọc sữa, ăn không tiêu.
- Người lớn đau dạ dày, ói mửa.
- Chống thừa acid.
3. Liều lượng và cách dùng của Xitrina
Liều dùng:
- Người lớn: 2 - 4 muỗng cà phê/ lần. 2 - 3 lần /ngày.
- Trẻ em trên 1 tuổi: 1 - 2 muỗng cà phê/ lần. 2 - 3 lần/ ngày.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 1/4 - 1/2 muỗng cà phê/ lần. 2 - 3 lần/ngày.
Cách dùng: Hòa vào nước hoặc sữa để uống, nên dùng sau bữa ăn.
- Người lớn: 2 - 4 muỗng cà phê/ lần. 2 - 3 lần /ngày.
- Trẻ em trên 1 tuổi: 1 - 2 muỗng cà phê/ lần. 2 - 3 lần/ ngày.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 1/4 - 1/2 muỗng cà phê/ lần. 2 - 3 lần/ngày.
Cách dùng: Hòa vào nước hoặc sữa để uống, nên dùng sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Xitrina
- Những bệnh nhân phải tuân thủ nghiêm ngặt chế độ kiêng muối.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
5. Thận trọng khi dùng Xitrina
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
6. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng.