Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Metrima 500mg
Cho 1 viên:
- Clotrimazol 500 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột lúa mì, Avicel 101, Gelatin, Kali sorbat, Natri laurylsulfat,Croscarmellose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
- Clotrimazol 500 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột lúa mì, Avicel 101, Gelatin, Kali sorbat, Natri laurylsulfat,Croscarmellose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
2. Công dụng của Metrima 500mg
Càc chứng viêm nhiễm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm với Clotrimazol như: viêm âm đạo do vi nấm (thường do Candida) hoặc do Trichomonas, bội nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm với Clotrimazol.
3. Liều lượng và cách dùng của Metrima 500mg
- Dùng liều duy nhất đặt sâu trong âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Nếu tăng liều, cần có sự chỉ định của thầy thuốc.
- Nếu tăng liều, cần có sự chỉ định của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Metrima 500mg
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Metrima 500mg
- Không dùng thuốc trong thời kỳ có kinh.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Chỉ dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ nếu có chỉ định của bác sĩ. Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
- Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bối thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Chỉ dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ nếu có chỉ định của bác sĩ. Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
- Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bối thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ nếu có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
- Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát âm đạo.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
- Nồng dộ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
- Nồng dộ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
10. Dược lý
- Clotrimazol thuộc dẫn xuất imidazol có đặc tính kháng nấm do ức chế sinh tổng hợp ergosterol.
- Clotrimazol có tác động hầu hêst trên tất cả các lọai vi nấm gây bệnh
- Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
- Clotrimazol có tác động hầu hêst trên tất cả các lọai vi nấm gây bệnh
- Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có thông tin.
12. Bảo quản
Đế nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.