lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc đặt âm đạo VANOBER hộp 2 vỉ x 5 viên

Thuốc đặt âm đạo VANOBER hộp 2 vỉ x 5 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh phụ khoa
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metronidazol, Miconazole
Dạng bào chế:Viên đạn đặt âm đạo
Thương hiệu:DP Nam Thiên Phúc
Số đăng ký:VN-21378-18
Nước sản xuất:Moldova
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của VANOBER

Một viên chứa:
- Metronidazol 100mg.
- Miconazol 100 mg.
Tá dược chất béo bão hòa vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của VANOBER

Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau
- Vanober chỉ định trong nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo.
- Vanober chỉ định trong nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ-âm đạo.
- Vanober chỉ định trong nhiễm khuẩn kị khí ở âm đạo gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Metronidazol
- Vanober chỉ định trong nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo

3. Liều lượng và cách dùng của VANOBER

Đặt âm đạo 1 viên/ngày, trước khi đi ngủ trong 10 ngày liên tiếp hoặc ngày 2 viên sáng 1 viên và tối 1 viên trong thời gian 7 ngày
Việc duy trì liều này được tiếp tục thêm vào ngày sau khi các triệu chứng bệnh đã hết
Thời gian điều trị và liều được bác sĩ chỉ định cụ thể trong từng trường hợp bệnh nhân
Lưu ý khi sử dụng và hướng dẫn đặt âm đạo
- Trước khi đặt, bỏ thuốc vào ngắn mát tủ lạnh để thuốc đông cứng khoảng 10 - 30 phút , rửa sạch âm đạo.
- Để có kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngửa
- Giữ nguyên tư thế trong 5 - 10 phút sau khi đặt thuốc.
- Vệ sinh tay trước khi lấy thuốc ra khỏi vỉ -Viên đạn không nên được cắt hay được bảo quản ở điều kiện không thích hợp vì có thể dẫn tới sự phân bố các hoạt chất không đồng đều.

4. Chống chỉ định khi dùng VANOBER

- Bệnh nhân mẫn cảm với Metronidazol và/hoặc Miconazol và các dẫn xuất của imidazol khác.
- Người có tổn thương gan .Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Phối hợp Warfarin, Astemizol, Cisaprid.

5. Thận trọng khi dùng VANOBER

- Thuốc đặt Vanober chỉ nên dùng đường âm đạo, không nuốt hoặc sử dụng bằng các đường khác.
- Trong khi sử dụng thuốc, bệnh nhân tránh quan hệ tình dục.Việc sử dụng viên đạn có thể làm giảm độ tin cậy của các biên pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn) do sự tương tác của viên đạn với màng hoặc cao su.
- Để ngăn ngừa tái nhiễm, nên điều trị cho cả bạn tình.
- Do thuốc hoạt động phạm vu rộng nên cho hiệu quả lâm sàng tốt trong điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục nguyên nhân bởi các chủng khác nhau. Tuy nhiên, đặc tính này của thuốc không loại trừ việc bắt buộc phải phân tích vi sinh bệnh phẩm trước.
Metronidazol
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các ẽnyme oxy hóa alcol khác. Thuốc có pahnr ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, ...Cần theo dõi và không dùng rượu và các chế phẩm có cồn khi dùng thuốc
- Dùng liều cao Metronidazol để điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng gan đã bị suy giảm
- Nghiên cứu cho thấy metronidazole gây đột biến trên in vitro và tăng đáng kể tỉ lệ khối u ở gan trên chuột nhắt trắng khi dùng liều cao dài ngày .Do đó cần thận trọng và chỉ nên dùng Metronidazol liều cao, điều trị dài ngày khi cần thiết điều trị những bệnh nghiêm trọng ,cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra
- Metronidazol có thể hấp thu tử ngoại cao ở khoảng bước sóng xác định nicotinamid-adenin-dinucleotid (NADH). Do đó, kết quả xét nghiệm men gan có thể bị ảnh hưởng nên cần lưu ý và xem xét
Miconazol
- Kembôi âm đạo và viêm đặt âm đạo chứa miconazol có thể làm hỏng cấp sản phẩm latex ( màng ngăn tránh thụ thai và túi cao su)
- Thận trọng với người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin -Thận trọng với người bị dị ứng với các thuốc chống nấm dẫn xuất imidazole
- Tránh tiếp xúc với mắt

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này
- Thời kỳ cho con bú :metronidazole bài tiết qua sữa mẹ khá nhanh, nồng độ thuốc trong huyết tương của trẻ bú mẹ có thể bằng khoảng 15% nồng độ ở huyết tương người mẹ. Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này. Nên xem xét việc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc. Có thể nối lại việc cho con bú sau 24- 48 giờ sau điều trị

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn dạ dày ruột:
Không biết: đau bụng, co thắt, có vị kim loại, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn hệ thần kinh
Phổ biến: đau đầu
Không biết :rối loạn phối hợp (mất điều hòa), bệnh thần kinh ngoại vi (khi sử dụng kéo dài), co giật
- Rối loạn tâm thần
Không phổ biến: lo âu, không ổn định về cảm xúc
- Rối loạn tiền đình và thính giác
Phổ biến: chóng mặt
- Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết
Không biết: giảm bạch cầu -Rối loạn hệ miễn dịch Không biết: phản ứng dị ứng (ban da, bao gồm nổi mề đay)
- Rối loạn chung và phản ứng ở vị trí dùng thuốc
Hiếm: kích ứng (nóng rát, ngứa), đặc biệt ở thời điểm bắt đầu trị liệu
Hướng dẫn cách xử lý ADR
- Với các tác dụng phụ tại chỗ như nóng rát, ngứa ở mức độ nhẹ và thoáng qua thì không cần ngừng trị liệu, vì triệu chứng này là do hoạt động của thuốc trên niêm mạc âm đạo bị viêm. Ngừng trị liệu nếu có các triệu chứng này nặng và tiến triển
- Ngừng trị liệu khi bị chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa
- Kiểm tra công thức bạch cầu ở người rối loạn tạo máu hoặc điều trị liều cao và kéo dài
- Điều trị triệu chứng nếu các phản ứng không thể kiểm soát
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Miconazol: Một lượng nhỏ miconazol nitrat hấp thu toàn thân khi dùng đường âm đạo nên mức độ tương tác với các thuốc khác thấp. Tuy nhiên, tương tác thuốc chủ yếu là do thành phần Metronidazol.
- Metronidazol: dùng đồng thời với Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn.
- Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Không dùng cùng lúc 2 thuốc này để tránh gây độc trên hệ thần kinh.
- Metronidazol làm tăng tác dụng chống đông máu đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng đồng thời.
- Dùng metronidazole cho người bệnh có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên và gây độc.
- Metronidazol làm tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
- Sử dụng đồng thời metronidazole và Cimetidin có thể làm tăng nồng độ metronidazole
- Metronidazol và Miconazol ức chế sự chuyển hóa Astemizole và Terfenadine, dẫn đến tăng nồng độ Astemizole và Terfenadine trong huyết tương. Metronidazol + Miconazol có thể làm thay đổi nồng độ Theophylin và Procainamide trong huyết tương, khi sử dụng cùng lúc.

10. Dược lý

Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tác dụng này là do có sự kết hợp của:
- Metronidazol là dẫn chất nhóm 5-nitro- imidazole, có phổ hoạt tính kháng khuẩn rộng trên động vật nguyên sinh và trên vi khuẩn kị khí. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacteriuml và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
- Cơ chế tác dụng của Metronidazol còn chưa thật rõ.Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA là vỡ các sợi này và cuối cùng làm chết tế bào.
- Metronidazol chỉ kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng Metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter, Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển quá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí phải phối hợp Metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Tricomonas vaginalis có thể điều trị uống Metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp, cần điều trị phối hợp thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
Khi bị nhiễm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, Metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, ở đại đa số người bệnh dùng thuốc, Metronidazol không tác động lên hệ bi khuẩn bình thường âm đạo.
- Miconazol là thuốc Imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Candida, Cladosporium, Blastomyces, Aspergillus,...Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol của màng tế bào nấm gây ức chế tế bào vi khuẩn nấm tăng trưởng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Thuốc được hấp thu rất ít theo đường đặt âm đạo. Sử dụng liều cao có thể có các triệu chứng buồn nôn, nôn, nôn mửa, đau bụng, vị kim loại, mất điều hòa, nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, co giật, giảm bạch cầu, nước tiểu nhuộm màu đen, chán ăn, tiêu chảy
Điều trị: điều trị triệu chứng, nếu quá liều do ăn phải thì rửa sạch dạ dày .

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

2
0
0
0
0