Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Neustam 400mg
Mỗi viên nang cứng chứa piracetam 400 mg
Tá dược: Tình bột mì, magnesi stearat.
Tá dược: Tình bột mì, magnesi stearat.
2. Công dụng của Neustam 400mg
Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, sa sút trí tuệ ở người già, chóng mặt
3. Liều lượng và cách dùng của Neustam 400mg
Điều trị rung giật cơ: liều khởi đầu 7,2 g/ngày, chia làm 2 — 3 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho liều tới liều tối đa là 24 g/ngày. Điều trị với các thuốc chống rung giật khác nên được duy trì ở liều lượng tương tự. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của các thuốc dùng kèm nếu có thể. Piracetam nên được sử dụng liên tục trong suốt quá trình điều trị, tuy nhiên sau mỗi 6 tháng nên có biện pháp giảm hoặc ngừng điều trị theo lộ trình giảm liều là 1,2 g mỗi 2 ngày để phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thân thực thể ở người cao tuổi (suy giảm nhận thức, sa sút trí tuệ): 1/2 -2,4 g/ngày, tuỳ theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị lâu dài ở người cao tuổi, nên đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều cho phù hợp nếu cần.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận (dựa vào độ thanh thải creatinin):
- Độ thanh thải creatinin trên 80 ml/phút: Dùng liều bình thường, chia thành 2 - 4 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin là 50 - 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 - 3 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin là 30 - 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin là 20 -29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
- Không dùng thuốc nếu độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thân thực thể ở người cao tuổi (suy giảm nhận thức, sa sút trí tuệ): 1/2 -2,4 g/ngày, tuỳ theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị lâu dài ở người cao tuổi, nên đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều cho phù hợp nếu cần.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận (dựa vào độ thanh thải creatinin):
- Độ thanh thải creatinin trên 80 ml/phút: Dùng liều bình thường, chia thành 2 - 4 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin là 50 - 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 - 3 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin là 30 - 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin là 20 -29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
- Không dùng thuốc nếu độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút.
4. Chống chỉ định khi dùng Neustam 400mg
- Bệnh nhân quá mẫn với piracetam và các dẫn xuất của piracetam hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Chảy máu não.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Chảy máu não.
5. Thận trọng khi dùng Neustam 400mg
- Vì Piracetam được thải qua thận, thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp đến mức độ suy thận và độ thanh thải của creatinin. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận của những người bị bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu do đó nên thận trọng ở bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết như viêm loét dạ dày, bệnh nhân có rối loạn đông máu tiềm tàng, có tiền sử đột quy do xuất huyết, bệnh nhân trải qua các phẫu thuật lớn bao gồm phẫu thuật nha khoa, và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm aspirin liều thấp.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu do đó nên thận trọng ở bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết như viêm loét dạ dày, bệnh nhân có rối loạn đông máu tiềm tàng, có tiền sử đột quy do xuất huyết, bệnh nhân trải qua các phẫu thuật lớn bao gồm phẫu thuật nha khoa, và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm aspirin liều thấp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng piracetam cho phụ nữ có thai và người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, kích động, nhức đầu, ngủ gà. Do đó, nếu đang dùng thuốc nên thận trọng khi tham gia các hoạt động này.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
Toàn thân: mệt mỏi.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà.
Ít gặp:
Toàn thân: chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
Thần kinh: run, kích thích tình dục, căngthắng, tăng vận động, trầm cảm.
Huyết học: rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Da: viêm da, ngứa, mày đay.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Toàn thân: mệt mỏi.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà.
Ít gặp:
Toàn thân: chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
Thần kinh: run, kích thích tình dục, căngthắng, tăng vận động, trầm cảm.
Huyết học: rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Da: viêm da, ngứa, mày đay.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần ) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
10. Dược lý
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bắt thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng va khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
- Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
- Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao lên tới 75 g chưa có biểu hiện quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu xảy ra quá liều. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.