Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Simacone
Mỗi viên nang mềm chứa:
- Alverin citrat 60mg
- Simethicon 300mg
Tả được: Colloidal silicon dioxid A200, gelatin bloom 200, glycerin, sorbitol lỏng, natri benzoat, mùi vanilin, titan dioxid.
- Alverin citrat 60mg
- Simethicon 300mg
Tả được: Colloidal silicon dioxid A200, gelatin bloom 200, glycerin, sorbitol lỏng, natri benzoat, mùi vanilin, titan dioxid.
2. Công dụng của Simacone
Điều trị triệu chứng đau do co thắt cơ trơn tiêu hóa có kèm đầy hơi, trưởng bụng, nặng bụng, ví dụ như các triệu chứng trong hội chứng ruột kích thích.
3. Liều lượng và cách dùng của Simacone
Dùng uống.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi lần 1 viên, 2 – 3 lần/ngày, trước bữa ăn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi lần 1 viên, 2 – 3 lần/ngày, trước bữa ăn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng
4. Chống chỉ định khi dùng Simacone
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Tắc ruột hoặc liệt ruột.
- Tắc ruột do phân.
- Mất trường lực đại tràng.
- Tắc ruột hoặc liệt ruột.
- Tắc ruột do phân.
- Mất trường lực đại tràng.
5. Thận trọng khi dùng Simacone
- Phụ nữ có thai và cho con bú
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ có thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc tính trên phôi thai cũng như không gây quái thai. Tuy nhiên, số liệu trên người còn hạn chế, do đó thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng dị ứng bao gồm cả sốc phản vệ, khó thở và/hoặc thở khò khè,
- Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, vàng da, ngứa, phát ban.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
- Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, vàng da, ngứa, phát ban.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng ở liều chỉ định không có tương tác thuốc.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
- Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và từ cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ trơn khi quản ở liều điều trị.
- Simethicon là chất phá hủy bong bóng hơi ở dạ dày và ruột, hiệu quả chống đầy hơi và trướng bung.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.
Thời gian bản thải trung bình là 0.8 giờ đối với alverin và 5,7 giờ cho các chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Simethicon không được hấp thu ở đường tiêu hóa. Chất này được đào thải qua phân.
- Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và từ cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ trơn khi quản ở liều điều trị.
- Simethicon là chất phá hủy bong bóng hơi ở dạ dày và ruột, hiệu quả chống đầy hơi và trướng bung.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.
Thời gian bản thải trung bình là 0.8 giờ đối với alverin và 5,7 giờ cho các chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Simethicon không được hấp thu ở đường tiêu hóa. Chất này được đào thải qua phân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng quá liều alverin citrat: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin như giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật). Trường hợp ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.
- Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Không được dùng diazepam khi bị kích thích và co giật. Không được dùng phenothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng acetylcholin.
- Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Không được dùng diazepam khi bị kích thích và co giật. Không được dùng phenothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng acetylcholin.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng