lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị cơn đau thắt ngực Nadecin 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị cơn đau thắt ngực Nadecin 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Isosorbid dinitrat
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Arena Group
Số đăng ký:VN-17014-13
Nước sản xuất:Romania
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nadecin 10mg

Công thức cho 1 viên Nadecin gồm:
- Isosorbid dinitrat 25% trong Lactose tương ứng 10mg với isosorbid dinitrat.
- Tá dược đủ 1 viên.

2. Công dụng của Nadecin 10mg

Thuốc Nadecin 10mg được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp:
- Dự phòng và điều trị các cơn đau thắt ngực.
- Phối hợp với các thuốc khác để điều trị cho bệnh nhân bị suy tim sung huyết.

3. Liều lượng và cách dùng của Nadecin 10mg

- Liều dùng thuốc Nadecin 10mg
+ Liều điều trị cho bệnh đau thắt ngực: mỗi ngày uống từ 30-120mg, tùy thuộc theo yêu cầu của từng cá nhân.
+ Liều điều trị cho bệnh nhân suy tim sung huyết: mỗi ngày uống từ 40-160mg, phụ thuộc vào từng đối tượng và thường được phối hợp với các thuốc khác. Liều dùng tối đa mỗi ngày không được vượt quá 240mg.
- Cách dùng thuốc Nadecin 10mg hiệu quả
+ Bạn nên uống thuốc với một ly nước lọc, tránh dùng cùng với các đồ uống có cồn như rượu, bia vì có thể làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc.
+ Bệnh nhân nên ngồi hoặc nằm nghỉ một thời gian sau khi uống thuốc, tránh đứng dậy quá nhanh vì điều này có thể làm bạn chóng mặt, mất thăng bằng và ngã.

4. Chống chỉ định khi dùng Nadecin 10mg

- Người có huyết áp thấp, trụy tim mạch.
- Bệnh nhân thiếu máu ở mức độ nặng.
- Người bệnh bị nhồi máu cơ tim thất phải, viêm màng ngoài tim co thắt.
- Đối tượng bị tăng áp lực nội sọ hay glaucoma.
- Người bệnh mẫn cảm với các nitrat hữu cơ.
- Bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ, mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn.

5. Thận trọng khi dùng Nadecin 10mg

Trong quá trình dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh xảy ra tình trạng hạ huyết áp thế đứng và đau đầu.
Do tác dụng phụ của thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên bạn hãy thật thận trọng khi muốn tham gia giao thông hoặc thao tác máy móc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già.
Không sử dụng thuốc Nadecin 10mg cho trẻ em vì chưa xác định rõ mức độ an toàn và hiệu lực tác dụng trên nhóm đối tượng này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú không nên sử dụng Nadecin 10mg vì chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn và hiệu quả trên nhóm đối tượng này.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo

8. Tác dụng không mong muốn

Trong những ngày điều trị đầu tiên, khoảng 25% bệnh nhân có biểu hiện nhức đầu do tác dụng giãn mạch của thuốc và thường sẽ hết sau 1 tuần.

Các tác dụng không mong muốn khác như:
- Ảnh hưởng trên hệ tim mạch: giãn mạch, tăng tiết dịch, tăng nhãn áp, giãn mạch máu làm tăng áp lực nội sọ gây đau đầu.
- Trên da: xuất hiện nổi mẩn, viêm da tróc vảy.
- Hệ bạch huyết: có methemoglobin trong máu do thuốc oxy hóa Fe2+ thành Fe3+.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Bệnh nhân uống rượu trong quá trình điều trị bằng thuốc Nadecin 10mg có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp thế đứng.
Tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramide phosphat sẽ cản trở khả năng hòa tan của viên ngậm isosorbid nitrat.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Một trong những triệu chứng thường gặp nhất khi người bệnh uống quá liều thuốc Nadecin 10mg là hạ huyết áp. Ngoài ra, người bệnh còn có các triệu chứng tim đập nhanh, mặt đỏ bừng, đầu đau như búa bổ.

Cách xử trí:
Trong điều trị chứng tăng huyết áp hãy đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nâng cao 2 chân, có thể tiêm truyền dịch.
Trong điều trị chứng xanh tim do có methemoglobin trong máu thì tiến hành tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen với liều 1-2 mg/kg cân nặng.
Phương pháp rửa dạ dày được chỉ định để loại bỏ thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.

11. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0