Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Trimetazidine STELLA 20mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Trimetazidin dihydroclorid : 20mg
Tá dược vừa đủ: 1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, croscamellose natri, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, màu poceau 4R)
Trimetazidin dihydroclorid : 20mg
Tá dược vừa đủ: 1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, croscamellose natri, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, màu poceau 4R)
2. Công dụng của Trimetazidine STELLA 20mg
Trimetazidin được chỉ định cho người lớn trong liệu phápbổ sung/ hỗ trợ vào biên pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
3. Liều lượng và cách dùng của Trimetazidine STELLA 20mg
- Liều thông thường: mỗi lần uống 1 viên x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình ( độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút): liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thân theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thân mức độ trung bình( độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút) liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Cẩn thận trong khi tính toán liều dùng với bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em: Mức dộ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện nay không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình ( độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút): liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thân theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thân mức độ trung bình( độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút) liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Cẩn thận trong khi tính toán liều dùng với bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em: Mức dộ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện nay không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
4. Chống chỉ định khi dùng Trimetazidine STELLA 20mg
- Quá mẫn với thành phần thuốc, suy tim, trụy mạch.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
5. Thận trọng khi dùng Trimetazidine STELLA 20mg
Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Do đó bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong trường hợp nghi ngờ, bênhj nhân cần đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh sử dụng cho phụ nữ có thai, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
- Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn
- Toàn thân: suy nhược
- Ngoài da: mẫn, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp
các rối loạn trên hệ tim mạch: đánh trống ngự, ngoại tâm thu, hồi hộp, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không rõ
- Triệu chứng Parkínon (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉm các hội chứng vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc
- Rối loạn giấc ngủ
- Táo bón
- Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
- Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Viêm gan.
- Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
- Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn
- Toàn thân: suy nhược
- Ngoài da: mẫn, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp
các rối loạn trên hệ tim mạch: đánh trống ngự, ngoại tâm thu, hồi hộp, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không rõ
- Triệu chứng Parkínon (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉm các hội chứng vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc
- Rối loạn giấc ngủ
- Táo bón
- Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
- Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Viêm gan.
9. Tương tác với các thuốc khác
Hiện nay chưa thấy tương tác với thuốc nào. Trimetadizin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzyme chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetadizin khôgn có tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được tỏng quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trinhg beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucosr sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trig được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được tỏng quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trinhg beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucosr sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trig được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều trimetazidin. Nên điều trị triệu chứng
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.