Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Neo - Corclion 100mg
- Terpin hydrat 100 mg
- Dextromethorphan HBr 10 mg
- Tá dược (Lactose, tinh bột lúa mì, avicel 101, gelatin, đường saccarose, gelatin, gốm arabic, talc, màu xanh, patent, màu sunset yellow, sáp ong trắng, sáp carnauba, parafin, ether, xylen) vừa đủ 1 viên
- Dextromethorphan HBr 10 mg
- Tá dược (Lactose, tinh bột lúa mì, avicel 101, gelatin, đường saccarose, gelatin, gốm arabic, talc, màu xanh, patent, màu sunset yellow, sáp ong trắng, sáp carnauba, parafin, ether, xylen) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Neo - Corclion 100mg
Điều trị các triệu chứng ho, long đờm, ho mãn tính; hay ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
3. Liều lượng và cách dùng của Neo - Corclion 100mg
- Dùng đường uống.
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
+ Người lớn: uống 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần
+ Trẻ em > 30 tháng tuổi: 1 - 2 viên/lần, chia ra 2 - 3 lần
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
+ Người lớn: uống 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần
+ Trẻ em > 30 tháng tuổi: 1 - 2 viên/lần, chia ra 2 - 3 lần
4. Chống chỉ định khi dùng Neo - Corclion 100mg
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
- Suy hỗ hấp ở bất cứ mức độ nào, ho của người hen suyển, cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, bệnh tuyến giáp
- Không dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO)
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao
- Suy hỗ hấp ở bất cứ mức độ nào, ho của người hen suyển, cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, bệnh tuyến giáp
- Không dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO)
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao
5. Thận trọng khi dùng Neo - Corclion 100mg
- Không được uống rượu, các thuốc ức chế thần kinh trung ương và các loại nuớc giải khát có chứa cồn khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh bi ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí; người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. Có thể bị phụ thuộc thuốc trong trường hợp dùng liều cao và kéo dài.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamm và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh bi ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí; người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. Có thể bị phụ thuộc thuốc trong trường hợp dùng liều cao và kéo dài.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamm và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai hay cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên lưu ý khi sử dụng cho người lais tàu, xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể xảy ra buồn nôn, nôn, mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, táo bón, dị ứng ngoài da, nổi mày đay, co thắt phế quản, thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Đau bụng có thể xảy ra khi uống terpin hydrat trong lúc đói. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao
Hướng dẫn cách xừ trí ADR:
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thân kinh trung ương: dùng naloxon liều 2-10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xừ trí ADR:
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thân kinh trung ương: dùng naloxon liều 2-10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không nên dùng thuốc với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể xảy ra một số triệu chứng: sốt cao, tăng huyết áp và có thể xảy ra chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của thuốc
- Quinidin làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan
- Có báo cáo về sự tương kỵ giữa dextromethorphan hydrobromid với penicilin, tetracyclin, salicyclat, natri phenobarbital
- Khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của thuốc
- Quinidin làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan
- Có báo cáo về sự tương kỵ giữa dextromethorphan hydrobromid với penicilin, tetracyclin, salicyclat, natri phenobarbital
10. Dược lý
- Terpin hydrat có tác dụng hydrat hóa dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
- Dextromethorphan hydrobromid là chất giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được chỉ định dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Dextromethorphan thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Dextromethorphan không có tác dụng long đờm. Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Dextromethorphan hydrobromid là chất giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được chỉ định dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Dextromethorphan thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Dextromethorphan không có tác dụng long đờm. Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Biểu hiện quá liều liên quan đến dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng liều nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng liều nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
12. Bảo quản
Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng