Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Terpin Codein 5 VPC
Terpin hydrat – 100mg
Codein phosphat – 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Codein phosphat – 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Terpin Codein 5 VPC
Trị ho, long đờm trong các trường hợp viêm phế quản cấp hay mãn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Terpin Codein 5 VPC
Nên uống vào các bữa ăn. Không dùng thuốc với thức uống có cồn.
+ Người lớn: Uống 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
+Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ
+ Người lớn: Uống 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
+Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ
4. Chống chỉ định khi dùng Terpin Codein 5 VPC
Mẫn cảm với một trong các thành phẩn của thuốc. Ho do hen suyễn. Suy hô hấp.
Trẻ dưới 5 tuổi. Trẻ em có tiển sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Phụ nữ mang thai và cho con bú
Trẻ dưới 5 tuổi. Trẻ em có tiển sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Phụ nữ mang thai và cho con bú
5. Thận trọng khi dùng Terpin Codein 5 VPC
Không dùng thuốc nếu có phản ứng dị ứng hoặc nhạy cảm với thuốc, Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin. Nên dùng thuốc theo đúng liểu lượng và cách dùng đã chỉ dẫn.
Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc. Thận trọng với các bệnh đường hô hấp như
hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiển sử nghiện thuốc
Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc. Thận trọng với các bệnh đường hô hấp như
hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiển sử nghiện thuốc
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Codein có thể đi vào nhau thai và đi vào sữa mẹ, gây nên tình trạng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh và gây khó thở cho trẻ khi sanh. Vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe
vì thuốc có thể gây chóng mặt, buổn ngủ.
vì thuốc có thể gây chóng mặt, buổn ngủ.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp: Táo bón.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngủ gật, co thắt phế quản, dị ứng da, ức
chế hô hấp, buồn ngủ.
Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, suy tuần hoàn. Nguy cơ lệ thuộc thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.
Cách xử trí: Uống thuốc với nhiều nước để giảm kích ứng dạ dày. Nằm nghỉ ngơi nếu gặp các triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt, Trong trường hợp táo bón, có thể dùng các thuốc nhuận trường làm tăng nhu động ruột như bisacodin hoặc natri picosulfat.
Thường gặp: Táo bón.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngủ gật, co thắt phế quản, dị ứng da, ức
chế hô hấp, buồn ngủ.
Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, suy tuần hoàn. Nguy cơ lệ thuộc thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.
Cách xử trí: Uống thuốc với nhiều nước để giảm kích ứng dạ dày. Nằm nghỉ ngơi nếu gặp các triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt, Trong trường hợp táo bón, có thể dùng các thuốc nhuận trường làm tăng nhu động ruột như bisacodin hoặc natri picosulfat.
9. Tương tác với các thuốc khác
Kiêng rượu. Không dùng với các chất đối kháng morphin. Thận trọng khi dùng với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương, các dẫn chất khác của morphin. Tác dụng long đàm của thuốc giảm khi dùng chung với các thuốc ho và các chất làm khô tiết loại atropin.
10. Dược lý
Terpin hydrat làm lỏng dịch tiết bằng cách kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết, do đó làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại đễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho. Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây hoở hành não; codein làm khô dịch: tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản, tức là làm tiêu đàm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne- Stokes, xanh tim). Lơ mơ
dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong
hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Cách xử trí: Phải hổi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong
hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Cách xử trí: Phải hổi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.