Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của KASIOD
1 viên nén
Hoạt chất: Diiodohydroxyquinolin: 210mg
Tá dược: Croscarmellosse, Microcrystalline cellulose, Povidon, Magnesi stearat, Aerosil.
Hoạt chất: Diiodohydroxyquinolin: 210mg
Tá dược: Croscarmellosse, Microcrystalline cellulose, Povidon, Magnesi stearat, Aerosil.
2. Công dụng của KASIOD
- Bệnh lỵ amip đường ruột.
- Ỉa chảy cấp tính gốc nhiễm khuẩn không có hiện tượng lan tràn.
- Ỉa chảy cấp tính gốc nhiễm khuẩn không có hiện tượng lan tràn.
3. Liều lượng và cách dùng của KASIOD
Theo chỉ định của thầy thuốc.
Liều thông thường:
- Lỵ amip đường ruột: uống trong 20 ngày.
Người lớn: uống 2 - 3 viên x 3 lần/ngày
Trẻ em trên 30 tháng: 5 - 10mg/kg/24 giờ, chia làm 3 - 4 lần uống.
- Ỉa chảy cấp: uống tối đa trong 7 ngày.
Người lớn: Uống 2 - 3 viên x 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 30 tháng: 5 - 10mg/kg/24giờ, chia làm 3 - 4 lần uống.
Liều thông thường:
- Lỵ amip đường ruột: uống trong 20 ngày.
Người lớn: uống 2 - 3 viên x 3 lần/ngày
Trẻ em trên 30 tháng: 5 - 10mg/kg/24 giờ, chia làm 3 - 4 lần uống.
- Ỉa chảy cấp: uống tối đa trong 7 ngày.
Người lớn: Uống 2 - 3 viên x 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 30 tháng: 5 - 10mg/kg/24giờ, chia làm 3 - 4 lần uống.
4. Chống chỉ định khi dùng KASIOD
- Quá mẫn cảm với Diiodohydroxyquinolin hoặc một trong các thành phần tá dược của thuốc.
- Cường tuyến giáp.
- Viêm da đầu chi do bệnh ruột.
- Phụ nữ có thai.
- Trẻ em đến 30 tháng tuổi.
- Cường tuyến giáp.
- Viêm da đầu chi do bệnh ruột.
- Phụ nữ có thai.
- Trẻ em đến 30 tháng tuổi.
5. Thận trọng khi dùng KASIOD
Tuỳ theo mức độ bệnh, khi điều trị cần bù nước nếu thấy cần thiết.
Nếu ỉa chảy nhiễm khuẩn có biểu hiện lan tràn cần phải dùng thêm kháng sinh khuếch tán tốt.
Không dùng kéo dài quá 4 tuần.
Thuốc có chứa Iod (khoảng 134mg/viên) nên có thể làm rối loạn các xét nghiệm sinh học chức năng tuyến giáp.
Nếu ỉa chảy nhiễm khuẩn có biểu hiện lan tràn cần phải dùng thêm kháng sinh khuếch tán tốt.
Không dùng kéo dài quá 4 tuần.
Thuốc có chứa Iod (khoảng 134mg/viên) nên có thể làm rối loạn các xét nghiệm sinh học chức năng tuyến giáp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định được rõ lượng thuốc đi vào sữa mẹ nên với sự cẩn thận, không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định được rõ lượng thuốc đi vào sữa mẹ nên với sự cẩn thận, không dùng cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây rối loạn thị giác, làm mờ mắt nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tuyến giáp, kèm theo bướu hoặc cường giáp do quá tải iod
Phát ban ngoài da dạng mụn.
Nôn, đau dạ dày.
Phát ban ngoài da dạng mụn.
Nôn, đau dạ dày.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không phối hợp Kasiod với các thuốc có chứa hydroxyquinolin.
10. Dược lý
Dược lực học
- Sát khuẩn ruột.
- Trị amip do tiếp xúc.
- Trị động vật nguyên sinh.
Dược động học
Thuốc hấp thu rất kém sau khi uống, thải trừ chủ yếu qua phân, dưới 10% qua nước tiểu.
- Sát khuẩn ruột.
- Trị amip do tiếp xúc.
- Trị động vật nguyên sinh.
Dược động học
Thuốc hấp thu rất kém sau khi uống, thải trừ chủ yếu qua phân, dưới 10% qua nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Đau bụng, ỉa chảy, đau đầu, sốt cao, run rẩy, rối loạn thị giác.
Xử trí: Gây nôn, rửa ruột. Điều trị triệu chứng. Theo dõi thị giác và thần kinh.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử trí: Gây nôn, rửa ruột. Điều trị triệu chứng. Theo dõi thị giác và thần kinh.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp