Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của AMOXICILLIN 250MG IMEXPHARM
- Mỗi gói chứa: Amoxicillin 250mg
- Tá dược: Đường trắng, Aspartam, Bột mùi dâu, Bột mùi tutti frutti, Colloidal anhydrous silica, Talc.
- Tá dược: Đường trắng, Aspartam, Bột mùi dâu, Bột mùi tutti frutti, Colloidal anhydrous silica, Talc.
2. Công dụng của AMOXICILLIN 250MG IMEXPHARM
Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí: đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường mật, đường tiêu hóa, đường tiết niệu – sinh dục, dự phòng viêm nội tâm mạc.
3. Liều lượng và cách dùng của AMOXICILLIN 250MG IMEXPHARM
– Liều thường dùng: 250mg – 500mg, mỗi 8 giờ một lần.
– Trẻ em đến 10 tuổi: 125mg – 250mg, mỗi 8 giờ một lần.
– Trẻ dưới 20kg: 20 – 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 3 lần (mỗi 8 giờ một lần).
– Trẻ dưới 3 tháng tuổi: liều tối đa 30mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 2 lần (mỗi 12 giờ một lần).
– Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
+ Áp xe quanh răng: 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ.
+ Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: 3g, nhắc lại sau 10 – 12 giờ.
+ Dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: liều duy nhất 3g.
– Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
+ Cl creatinin < 10ml/phút: 500mg/24 giờ.
+ Cl creatinin > 10ml/phút: 500mg/12 giờ.
– Trẻ em đến 10 tuổi: 125mg – 250mg, mỗi 8 giờ một lần.
– Trẻ dưới 20kg: 20 – 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 3 lần (mỗi 8 giờ một lần).
– Trẻ dưới 3 tháng tuổi: liều tối đa 30mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 2 lần (mỗi 12 giờ một lần).
– Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
+ Áp xe quanh răng: 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ.
+ Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: 3g, nhắc lại sau 10 – 12 giờ.
+ Dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: liều duy nhất 3g.
– Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
+ Cl creatinin < 10ml/phút: 500mg/24 giờ.
+ Cl creatinin > 10ml/phút: 500mg/12 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng AMOXICILLIN 250MG IMEXPHARM
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin hoặc cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng AMOXICILLIN 250MG IMEXPHARM
– Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
– Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
– Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng liệu pháp Amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
– Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
– Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng liệu pháp Amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: độ an toàn khi sử dụng Amoxicillin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng Amoxicillin cho người mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: vì Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
– Phụ nữ cho con bú: vì Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: ngoại ban (3 – 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt hội chứng Stevens – Johnson.
Hiếm gặp: tăng nhẹ SGOT; kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt; thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt hội chứng Stevens – Johnson.
Hiếm gặp: tăng nhẹ SGOT; kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt; thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
– Hấp thu Amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
– Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
– Khi dùng Allopurinol cùng với Amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin.
– Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
– Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
– Khi dùng Allopurinol cùng với Amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin.
– Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
10. Dược lý
Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các penicilin khác, amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coli, và Proteus mirabilis. Cũng như ampicilin, amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.
Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta - lactamase. Ðã có thông báo E. coli kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta - lactamase. Ðã có thông báo E. coli kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.