Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của CHLORAMPHENICOL 250mg HOVID
Cloramphenicol 250mg
tá dược vừa đủ
tá dược vừa đủ
2. Công dụng của CHLORAMPHENICOL 250mg HOVID
Điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia,Chlamydia khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
3. Liều lượng và cách dùng của CHLORAMPHENICOL 250mg HOVID
- Người lớn: uống 1,0gam đến 2,0gam/ngày, chia làm 4 lần.
- Trẻ em: uống 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
- Trẻ em: uống 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng CHLORAMPHENICOL 250mg HOVID
- Người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do Chloramphenicol.
- Không được dùng Chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
- Không được dùng Chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
5. Thận trọng khi dùng CHLORAMPHENICOL 250mg HOVID
- Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng Chloramphenicol đã được thông báo.
- Phải ngừng liệu pháp Chloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu hoặc các chứng huyết học bất thường khác được qui cho Chloramphenicol.
- Phải ngừng ngay liệu pháp dùng Chloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên.
- Phải dùng thận trọng Chloramphenicol cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm theo tỷ lệ tương ứng.
- Phải ngừng liệu pháp Chloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu hoặc các chứng huyết học bất thường khác được qui cho Chloramphenicol.
- Phải ngừng ngay liệu pháp dùng Chloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên.
- Phải dùng thận trọng Chloramphenicol cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm theo tỷ lệ tương ứng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng Chloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra tác dụng độc đối với thai nhi.
- Chloramphenicol được phân bố vào trong sữa mẹ, phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đôi với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ.
- Chloramphenicol được phân bố vào trong sữa mẹ, phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đôi với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy
8. Tác dụng không mong muốn
-Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoại ban.
- Ít gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu, mày đay, phản ứng quá mẫn.
- Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi: đặc biệt nguy cơ ở liều cao.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Ít gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu, mày đay, phản ứng quá mẫn.
- Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi: đặc biệt nguy cơ ở liều cao.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Chloramphenicol phá hủy enzym Cytochrom P450 ở gan, là enzym chịu trách nhiệm về chuyển hóa của nhiều thuốc.
- Chloramphenicol có thể tác động tới chuyển hóa của Chlorpropamide, Dicumarol, Phenytoin và Tolbutamide do ức chế hoạt tính các men của microsome và như vậy có thể kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của những thuốc này.
- Dùng đồng thời Chloramphenicol và Phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết tương vì Phenobarbital gây cảm ứng enzym P450 có khả năng phá hủy Chloramphenicol.
- Khi dùng đồng thời với những chế phẩm sắt, Vitamin B12hoặc acid Folic, Chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với những thuốc này.
- Vì Rifampicin gây cảm ứng những enzym của microsome cần cho chuyển hóa Chloramphenicol, dùng đồng thời những thuốc này có thể dẫn đến giảm nồng độ Chloramphenicol trong huyết tương.
- Tránh dùng đồng thời Chloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.
- Chloramphenicol có thể tác động tới chuyển hóa của Chlorpropamide, Dicumarol, Phenytoin và Tolbutamide do ức chế hoạt tính các men của microsome và như vậy có thể kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của những thuốc này.
- Dùng đồng thời Chloramphenicol và Phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết tương vì Phenobarbital gây cảm ứng enzym P450 có khả năng phá hủy Chloramphenicol.
- Khi dùng đồng thời với những chế phẩm sắt, Vitamin B12hoặc acid Folic, Chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với những thuốc này.
- Vì Rifampicin gây cảm ứng những enzym của microsome cần cho chuyển hóa Chloramphenicol, dùng đồng thời những thuốc này có thể dẫn đến giảm nồng độ Chloramphenicol trong huyết tương.
- Tránh dùng đồng thời Chloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.
10. Dược lý
- Chloramphenicol có tác động kìm khuẩn, ở nồng độ cao hơn có tác động diệt khuẩn do thuốc kết hợp với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Chloramphenicol ức chế in vitro những vi khuẩn nhạy cảm ở nồng độ 0,1 - 20microgam/ml.
- Chloramphenicol có tác dụng trên những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, Chlamydia.
- Chloramphenicol không có tác dụng đối với nấm.
- Phổ kháng khuẩn gồm:
Cầu khuẩn Gram (+): Staph, epidermidis.
Các vi khuẩn Gram (+) khác: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae, Peptococcus và Peptostreptococcus spp.
Cầu khuẩn Gram (-): Neisseria meningitidis, N. gonorrhoeae,Haemophilus influenzae.
Các vi khuẩn Gram (-) khác: Bordetella pertussis, Brucella abortus, Campylobacter spp., Legionella pneumophila, Pasteurella và Vibrio spp.
- Chloramphenicol ức chế in vitro những vi khuẩn nhạy cảm ở nồng độ 0,1 - 20microgam/ml.
- Chloramphenicol có tác dụng trên những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, Chlamydia.
- Chloramphenicol không có tác dụng đối với nấm.
- Phổ kháng khuẩn gồm:
Cầu khuẩn Gram (+): Staph, epidermidis.
Các vi khuẩn Gram (+) khác: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae, Peptococcus và Peptostreptococcus spp.
Cầu khuẩn Gram (-): Neisseria meningitidis, N. gonorrhoeae,Haemophilus influenzae.
Các vi khuẩn Gram (-) khác: Bordetella pertussis, Brucella abortus, Campylobacter spp., Legionella pneumophila, Pasteurella và Vibrio spp.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp. Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.