Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của SEKAF 500mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 500mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể MI 01, natri starch glycolat, povidon, silicon dioxyd, magnesi stearat, crospovidon, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 500mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể MI 01, natri starch glycolat, povidon, silicon dioxyd, magnesi stearat, crospovidon, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
2. Công dụng của SEKAF 500mg
Citicolin được dùng trong điều trị các rối loạn mạch máu não (bao gồm đột quỵ thoáng qua), Parkinson và chấn thương đầu.
3. Liều lượng và cách dùng của SEKAF 500mg
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
Liều dùng:
Liều thường dùng là 500mg citicolin/ngày.
Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
Liều thường dùng là 500mg citicolin/ngày.
Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống.
4. Chống chỉ định khi dùng SEKAF 500mg
Mẫn cảm với citicolin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân tăng trương lực cơ của hệ thần kinh đối giao cảm.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân tăng trương lực cơ của hệ thần kinh đối giao cảm.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng SEKAF 500mg
Không nên dùng thuốc này nếu bạn:
Mẫn cảm với citicolin hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
Bạn bị tăng trương lực cơ của hệ thần kinh đối giao cảm.
Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
Nếu bạn bị xuất huyết nội sọ: Liều cao citicolin có thể làm tăng dòng máu não trong trường hợp xuất huyết nội sọ dai dẳng. Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Dùng thuốc cho trẻ em
Chưa có thông tin về sử dụng thuốc cho trẻ em.
Mẫn cảm với citicolin hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
Bạn bị tăng trương lực cơ của hệ thần kinh đối giao cảm.
Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
Nếu bạn bị xuất huyết nội sọ: Liều cao citicolin có thể làm tăng dòng máu não trong trường hợp xuất huyết nội sọ dai dẳng. Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Dùng thuốc cho trẻ em
Chưa có thông tin về sử dụng thuốc cho trẻ em.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy về an toàn khi sử dụng citicolin cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Không sử dụng thuốc nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Như các thuốc khác, citicolin có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
Mạch máu: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
Mạch máu: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
Thông báo cho bác sĩ hoăc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
Meclophenoxat: Không dùng citicolin nếu bạn đang dùng meclophenoxat.
Thông báo cho bác sĩ hoăc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
Meclophenoxat: Không dùng citicolin nếu bạn đang dùng meclophenoxat.
10. Dược lý
Citicolin hay còn gọi là Citidil-diphosphat cholin (CDPC), là chất trung gian sinh học của sự tổng hợp các lipid và là tiền chất của sự tổng hợp lecithin, mà lecithin là một trong những thành phần chủ yếu của màng tế bào và của các bào quan. Vai trò của lecithin trong sự tái tạo tế bào cho thấy dùng CDPC sẽ tạo các tác dụng dược lý lên hệ thần kinh trung ương, bảo vệ thần kinh trung ương chống nhiều chất độc hại (thiếu oxy, các dung môi hữu cơ độc với thần kinh...).
Đã thấy có tương quan giữa sự tổn hại của não với các rối loạn chức năng thần kinh và sự thiếu hụt phospholipid ở những vùng bị bệnh. Sự tái tạo phospholipid đòi hỏi sự sáp nhập của cholin vào phosphatidylcholin, là quá trình cần thực hiện qua CDPC.
Nhiều kinh nghiệm nghiên cứu đã chứng minh là trong khi dùng cholin sẽ làm tăng sự chuyển hóa của chất này thành acetylcholin, tạo nên các trạng thái cholinergic, thì nếu sử dụng liều cao CDPC cũng không tạo ra những thay đổi tương tự, kể cả một tỷ lệ lớn vào phosphatidylcholin não ở vùng bị bệnh.
Những dữ liệu trong thực nghiệm này giúp cho sử dụng Sekaf điều trị các rối loạn chức năng thần kinh khi tuổi cao (choáng váng, đau nửa đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm sút trí nhớ, giảm thể lực, rối loạn tư thế và các rối loạn chức năng giao tiếp xã hội), tổn hại não sau phẫu thuật và sau các hiện tượng huyết khối mạch não.
Đã thấy có tương quan giữa sự tổn hại của não với các rối loạn chức năng thần kinh và sự thiếu hụt phospholipid ở những vùng bị bệnh. Sự tái tạo phospholipid đòi hỏi sự sáp nhập của cholin vào phosphatidylcholin, là quá trình cần thực hiện qua CDPC.
Nhiều kinh nghiệm nghiên cứu đã chứng minh là trong khi dùng cholin sẽ làm tăng sự chuyển hóa của chất này thành acetylcholin, tạo nên các trạng thái cholinergic, thì nếu sử dụng liều cao CDPC cũng không tạo ra những thay đổi tương tự, kể cả một tỷ lệ lớn vào phosphatidylcholin não ở vùng bị bệnh.
Những dữ liệu trong thực nghiệm này giúp cho sử dụng Sekaf điều trị các rối loạn chức năng thần kinh khi tuổi cao (choáng váng, đau nửa đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm sút trí nhớ, giảm thể lực, rối loạn tư thế và các rối loạn chức năng giao tiếp xã hội), tổn hại não sau phẫu thuật và sau các hiện tượng huyết khối mạch não.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin quá liều citicolin, tuy nhiên nên khuyên bệnh nhân hỏi lời khuyên của bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế nếu có nghi ngờ quá liều
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.