lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị rối loạn cương dương Pycalis 5 Pymepharco hộp 2 vỉ x 2 viên

Thuốc điều trị rối loạn cương dương Pycalis 5 Pymepharco hộp 2 vỉ x 2 viên

Danh mục:Sinh lý nam
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-24446-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pycalis 5 Pymepharco

Tadalafil 5mg

2. Công dụng của Pycalis 5 Pymepharco

Thuốc Pycalis được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng lên khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ.

3. Liều lượng và cách dùng của Pycalis 5 Pymepharco

Cách dùng Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích về tình dục hay sự ham muốn về tình dục. Uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút. Chỉ dùng cho nam giới từ 18 tuổi trở lên. Liều dùng Người lớn Liều khởi đầu thường là 10 mg x 1 lần/ngày. Có thể dùng liều 20 mg x 1 lần/ngày tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân. Tadalafil không nên được sử dụng nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ. Không cần điều chỉnh liều dùng ở người già. Bệnh nhân suy gan Đối với bệnh nhân nhẹ đến vừa: Liều dùng tối đa không quá 10 mg x 1 lần/ngày, liều dùng hàng ngày thường xuyên chưa được đánh giá. Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân suy thận Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 51 - 80 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều. Ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinin từ 31 - 50 ml/phút), nên khởi đầu với liều 5 mg không quá 1 lần/ngày, liều tối đa không quá 10 mg x 1 lần mỗi 48 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo) liều tối đa không quá 5 mg x 1 lần mỗi 72 giờ. Bệnh nhân tiểu đường Không cần phải điều chỉnh liều. Bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha, nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg. Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 isoenzym CYP3A4, không nên dùng quá 10 mg x 1 lần mỗi 72 giờ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Pycalis 5 Pymepharco

Thuốc Pycalis chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân sử dụng bất kỳ chế phẩm nào có chứa gốc nitrat. Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không sử dụng thuốc ở phụ nữ. Trẻ em dưới 18 tuổi. Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.

5. Thận trọng khi dùng Pycalis 5 Pymepharco

Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch, tình trạng huyết áp không ổn định.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Pycalis, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Phổ biến: Đau đầu, đỏ bừng, và khó tiêu. Thường gặp: Chóng mặt, mất ngủ, lo lắng, choáng váng, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy và nôn mửa. Ít gặp: Phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng, đau chân tay, đau cơ, phù mặt, giữ nước, nhiễm trùng đường tiết niệu. Rất hiếm khi bị rối loạn thị giác, sự cương cứng kéo dài, ho, khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào. Nếu tình trạng thị giác của bạn có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tadalafil bị chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, do đó các thuốc kích thích (ketoconazol) hay ức chế (rifampicin) CYP3A4 sẽ làm giảm hay tăng AUC của tadalafil. Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như magnesi hydroxid/nhôm hydroxid làm giảm tỉ lệ hấp thu của tadalafil. Tadalafil làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.

10. Dược lý

Dược lực học Thuốc điều trị rối loạn cương dương. Tác dụng ức chế chọn lọc trên enzyme phosphodiesterase type 5 (PDE - 5) nên duy trì tác dụng của nitric oxid là làm giãn mạch, tăng lượng máu tưới vào dương vật tạo sự cương cứng trong quan hệ tình dục. Thời gian đáp ứng của thuốc từ 30 - 60 phút sau khi uống, thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 36 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Thuốc chỉ đạt được tác dụng khi có sự kích thích hay ham muốn tình dục. Dược động học Tadalafil được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và thời điểm dùng thuốc. Thể tích phân phối trung bình khoảng 63 l/kg. Ở liều điều trị khoảng 94% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc thải trừ phần lớn qua phân (61%) và qua nước tiểu (36%) ở dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Sử dụng liều duy nhất 10 mg hay chia làm nhiều lần trong ngày cho người khoẻ mạnh, các tác dụng phụ xảy ra cũng tương tự như dùng liều thấp hơn. Nếu xảy ra tình trạng quá liều cần sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30oC). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0