Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sifilden 100mg
Mỗi viên Viên nén bao phim:
- Sildenafil citrate tương đương với Sildenafil 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Sildenafil citrate tương đương với Sildenafil 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Sifilden 100mg
Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
3. Liều lượng và cách dùng của Sifilden 100mg
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
- Liều khuyến cáo: 50mg/lần.
- Liều tối đa: 100mg/lần.
- Những đối tượng có nguy cơ tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương như: Trên 65 tuổi, suy thận, suy gan nặng, thuốc ức chế CYP P450 3A4 nên dùng liều khởi đầu 25mg.
Cách sử dụng
- Sử dụng đường uống.
- Thời điểm: 1 giờ trước khi hoạt động tình dục.
- Không dùng quá 1 lần/ngày.
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
- Liều khuyến cáo: 50mg/lần.
- Liều tối đa: 100mg/lần.
- Những đối tượng có nguy cơ tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương như: Trên 65 tuổi, suy thận, suy gan nặng, thuốc ức chế CYP P450 3A4 nên dùng liều khởi đầu 25mg.
Cách sử dụng
- Sử dụng đường uống.
- Thời điểm: 1 giờ trước khi hoạt động tình dục.
- Không dùng quá 1 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Sifilden 100mg
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử đột quỵ, cơn đau tim, huyết áp thấp hoặc cao không kiểm soát được, bệnh tim nặng, suy tim mạch.
- Kết hợp với Nitrate, thuốc điều trị suy chức năng cương dương não khác.
- Dưới 18 tuổi.
- Tiền sử đột quỵ, cơn đau tim, huyết áp thấp hoặc cao không kiểm soát được, bệnh tim nặng, suy tim mạch.
- Kết hợp với Nitrate, thuốc điều trị suy chức năng cương dương não khác.
- Dưới 18 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Sifilden 100mg
- Bệnh nhân tiền sử bị nhồi máu cơ tim, đột quị, loạn nhịp tim trong vòng 6 tháng. Bệnh nhân bị bệnh tim. Bệnh nhân bị huyết áp thấp hoặc huyết áp cao.
- Bệnh nhân bị viêm võng mạc.
- Thận trọng đối với bệnh nhân có bộ phận sinh dục biến dạng, có giải phẫu (góc cạnh, xơ hoá, bệnh Peyronie), các bệnh có thể dẫn đến cương đau (tế bào hồng cầu liềm, đau tuỷ xương, bệnh bạch cầu)
- Khi hiện tượng cương dương kéo dài trên 4 giờ, phải cho bệnh nhân áp dụng ngay các biện pháp y tế.
- Bệnh nhân bị viêm võng mạc.
- Thận trọng đối với bệnh nhân có bộ phận sinh dục biến dạng, có giải phẫu (góc cạnh, xơ hoá, bệnh Peyronie), các bệnh có thể dẫn đến cương đau (tế bào hồng cầu liềm, đau tuỷ xương, bệnh bạch cầu)
- Khi hiện tượng cương dương kéo dài trên 4 giờ, phải cho bệnh nhân áp dụng ngay các biện pháp y tế.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc được dùng cho nam giới, không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
8. Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng ngoài ý muốn, bao gồm đỏ bừng mặt, đau đầu, nghẹt mũi, tắc thực quản.
- Một số bệnh nhân cá biệt gặp rối loạn về thị giác như nhạy cảm với ánh sáng, mờ mắt, không phân được màu xanh da trời và màu xanh lá.
- Hiếm gặp hiện tượng cương dương gây đau đớn kéo dài trên 6 giờ. Cần báo ngay cho bác sĩ nếu tình trạng cương kéo dài trên 4 giờ.
- Không dùng thuốc nếu xuất hiện đau ngực trong hoặc sau khi quan hệ.
- Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
- Một số bệnh nhân cá biệt gặp rối loạn về thị giác như nhạy cảm với ánh sáng, mờ mắt, không phân được màu xanh da trời và màu xanh lá.
- Hiếm gặp hiện tượng cương dương gây đau đớn kéo dài trên 6 giờ. Cần báo ngay cho bác sĩ nếu tình trạng cương kéo dài trên 4 giờ.
- Không dùng thuốc nếu xuất hiện đau ngực trong hoặc sau khi quan hệ.
- Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Thuốc ức chế CYP 3A4 như Erythromycin, Cimetidine, Itraconazole, Ketoconazole làm tăng nồng độ của Sildenafil.
- Amlodipine ở người cao huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Chất chẹn Beta không đặc hiệu, thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc lợi tiểu quai: Làm tăng AUC chất chuyển hóa của Sildenafil.
- Các Nitrate: Tăng tác dụng hạ huyết áp của những thuốc này, có thể gây tụt huyết áp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
- Thuốc ức chế CYP 3A4 như Erythromycin, Cimetidine, Itraconazole, Ketoconazole làm tăng nồng độ của Sildenafil.
- Amlodipine ở người cao huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Chất chẹn Beta không đặc hiệu, thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc lợi tiểu quai: Làm tăng AUC chất chuyển hóa của Sildenafil.
- Các Nitrate: Tăng tác dụng hạ huyết áp của những thuốc này, có thể gây tụt huyết áp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
10. Dược lý
- Cơ chế tác dụng: Ức chế chọn lọc với cGMP. Khi có sự kích thích tình dục, Oxide nitric được sản xuất tại chỗ, Sildenafil làm tăng nồng độ cMGP ở thể hang, làm giãn cơ trơn và máu được lưu thông tốt trong các tổ chức của dương vật. Từ đó tạo sự cương dương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi quên liều:
Dùng cho lần sau.
Khi quá liều:
- Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Dùng cho lần sau.
Khi quá liều:
- Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
12. Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30°C
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.