Thông tin sản phẩm
1. Công dụng của Sildenafil Nadyphar
Sildenafil 50mg
2. Liều lượng và cách dùng của Sildenafil Nadyphar
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
Tùy đáp ứng trên từng bệnh nhân mà có thể dùng liều từ 25 - 100 mg/lần/ngày.
Tuy nhiên, bạn nên lưu ý chỉ được sử dụng thuốc đối đa 1 lần/ngày và một lần uống không được quá 100 mg.
Với bệnh nhân suy thận
Ở tuổi trung niên hoặc già, chức năng thận bắt đầu suy giảm. Vì vậy, chức năng thanh thải thuốc của thận cũng bắt đầu suy giảm.
Trên bệnh nhân bị suy thận, mức độ trung bình (độ thanh thải Creatinine = 30 – 80 mL/phút) khi chưa cần điều chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinine < 30mL/phút), cần dùng liều 25 mg cho những bệnh nhân này. Kiểm tra lượng thuốc tự do trong máu nếu muốn sử dụng liều cao hơn.
Đối với bệnh nhân suy gan
Chỉ nên sử dụng liều nhỏ nhất có tác dụng là 25 mg vì Sildenafil chuyển hóa nhiều qua gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
3. Chống chỉ định khi dùng Sildenafil Nadyphar
Thuốc Sildenafil 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người quá mẫn với thành phần của thuốc.
Không dành cho người dưới 18 tuổi.
4. Thận trọng khi dùng Sildenafil Nadyphar
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Sildenafil cho những bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
Trong một số trường hợp, khi sử dụng thuốc sẽ kèm theo một số tác dụng phụ ngoài ý muốn. Nếu tác dụng phụ đó làm bạn quá khó chịu thì hãy ngưng sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân bị huyết áp thấp, bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định, bệnh nhân vừa đối mặt với cơn đột quỵ.
Bệnh nhân bị hạ huyết áp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim, mới bị đột quỵ, rối loạn thoái hoá võng mạc di truyền.
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, việc bạn sử dụng thuốc liều cao sẽ dẫn tới tổn thương võng mạc mắt. Vì vậy tuyệt đối không nên lạm dụng thuốc.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Sildenafil 50 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Sau khi uống thuốc thấy phát ban, nổi mẩn, ngứa thì hãy ngừng ngay thuốc lại và tới cơ sở y tế gần nhất.
Trong quá trình quan hệ tình dục, bạn cảm thấy buồn nôn, nôn, ngứa khắp người thì hãy ngừng ngay hoạt động quan hệ lại và đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời giải quyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
8. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc chẹn alpha (Doxazosin), thuốc trị cao huyết áp, nitrat (Isosorbide, Nitroglycerin), hoặc Nitroprusside vì tụt huyết áp trầm trọng, chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và có thể xảy ra.
Thuốc kháng nấm nhóm Azole (Itraconazole, Ketoconazole), thuốc ức chế HIV Protease H2 đối kháng (Cimetidine), (Ritonavir, Saquinavir), kháng sinh nhóm Macrolid (Erythromycin), hoặc Telithromycin vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của Sildenafil.
Barbiturate (Phenobarbital), Bosentan, Carbamazepine, Efavirenz, Nevirapine, Phenytoin, Rifabutin, Rifampin bởi vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của Sildenafil.
Sildenafil có thể tương tác với các thuốc khác. Hãy hỏi bác sĩ để biết thêm thông tin.
9. Dược lý
Chưa có thông tin.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Các triệu chứng quá liều của thuốc có thể bao gồm chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu, đau dương vật hoặc cương cứng kéo dài. Hãy đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất và điều trị triệu chứng. Trong một số trường hợp nặng, hãy duy trì sự sống cho bệnh nhân trước.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.