Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Methylcobalamin Capsule 1500 mcg
Mỗi viên nang mềm chứa:
- Vitamin B12 (Methylcobalamin) 1500 mcg
- Vitamin B12 (Methylcobalamin) 1500 mcg
2. Công dụng của Methylcobalamin Capsule 1500 mcg
Phòng và điều trị sự thiếu hụt vitamin B12 do chế độ ăn uống không đầy đủ.
Điều trị bệnh thiếu máu ác tính.
Hỗ trợ điều trị các chứng đau nhức do các bệnh lý thần kinh, bệnh yếu cơ, các rối loạn do nghiện rượu lâu năm
Điều trị bệnh thiếu máu ác tính.
Hỗ trợ điều trị các chứng đau nhức do các bệnh lý thần kinh, bệnh yếu cơ, các rối loạn do nghiện rượu lâu năm
3. Liều lượng và cách dùng của Methylcobalamin Capsule 1500 mcg
Uống 1 viên, ngày 1 lần. Khi dùng kéo dài nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Methylcobalamin Capsule 1500 mcg
Quá mẫn cảm với cobalt hay cobalamin.
Chứng đa hồng cầu hay chứng thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Bệnh Leber, một loại bệnh di truyền của mắt.
Chứng đa hồng cầu hay chứng thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Bệnh Leber, một loại bệnh di truyền của mắt.
5. Thận trọng khi dùng Methylcobalamin Capsule 1500 mcg
Cần hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai hay đang cho con bú vì ít có dữ liệu an toàn khi dùng liều cao trên những đối tượng này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Quá mẫn: nên ngưng thuốc nếu thấy các triệu chứng quá mẫn như phát ban da.
Tác dụng không mong muốn khác: hiếm khi xảy ra phát ban, tiêu chảy.
Tác dụng không mong muốn khác: hiếm khi xảy ra phát ban, tiêu chảy.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dung nạp tốt, không có sự tương tác có ý nghĩa được ghi nhận.
10. Dược lý
Methylcobalamin là một chế phẩm dạng coenzym của vitamin B12; có trong máu và dịch não tủy. Hoạt chất này được vận chuyển vào mô thần kinh cao hơn các dạng khác của vitamin B12. Theo cơ chế sinh hóa, methycobalamin tăng cường chuyển hóa axit nucleic, protein và lipid thông qua các phản ứng chuyển nhóm methyl. Về mặt được lý học, methylcobalamin có tác dụng phục hồi những mô thần kinh bị tổn thương và ngăn chặn sự dẫn truyền các xung thần kinh bất thường.
Methylcobalamin thúc đầy quá trình trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp heme, do đó có tác dụng điều trị các bệnh cảnh thiếu máu. vs
Về mặt lâm sàng, methylcobalamin có tác dụng điều trị cho các bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to, thiếu hụt vitamin B12; gây triệu chứng thần kinh ngoại biên. Methylcobalamin là chế phẩm vitamin B12; đầu tiên được chứng minh có hiệu quả lâm sàng bằng những nghiên cứu mù đôi.
Methylcobalamin thúc đầy quá trình trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp heme, do đó có tác dụng điều trị các bệnh cảnh thiếu máu. vs
Về mặt lâm sàng, methylcobalamin có tác dụng điều trị cho các bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to, thiếu hụt vitamin B12; gây triệu chứng thần kinh ngoại biên. Methylcobalamin là chế phẩm vitamin B12; đầu tiên được chứng minh có hiệu quả lâm sàng bằng những nghiên cứu mù đôi.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có trường hợp quá liều được ghi nhận. Nếu có cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.