lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị thiếu vitamin B SOFTRIVIT hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm

Thuốc điều trị thiếu vitamin B SOFTRIVIT hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-32711-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của SOFTRIVIT

Vitamin B. (Thiamin mononitrat) 100mg
Vitamin B (Pyridoxin HCl) 200mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 200mg
Tá dược: Leicithin, Dầu cọ, Sáp ong, Dầu đậu nành, Gelatin 200 BL, Sorbitol 70%, Glycerin 98%, Ethylvanillin, Methyl paraben, Propyl paraben, Titan dioxyt, Màu Brown HT, Màu Carmoisin Dye.

2. Công dụng của SOFTRIVIT

Điều trị thiếu vitamin nhóm B (vitamin B, B6, B12). Liều cao điều trị các bệnh lý đau nhức do thần kinh.
Phòng ngừa bệnh Beriberi, hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, đề phòng co giật ở người bệnh dùng quá liều cycloserin.

3. Liều lượng và cách dùng của SOFTRIVIT

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
• Điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên: uống 1 viên/ lần mỗi ngày.
Điều trị bệnh Beriberi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
• Để phòng hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: uống 1 viên x 2-3 lần/ngày.
• Để phòng co giật ở người bệnh dùng quá liều cycloserin: uống 1 viên x lần/ngày.
Trường hợp đau dây thần kinh: uống 2 viên x 2 lần/ngày.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc, uống sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng SOFTRIVIT

Không dùng SOFTRIVIT cho người nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có bệnh lý u ác tính do vitamin B2 làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng sinh trưởng cao nên có nguy cơ làm u tiến triển.

5. Thận trọng khi dùng SOFTRIVIT

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin. Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg/ ngày chưa được chứng minh là an toàn.
Vitamin B12
Không chỉ định khi chưa có chẩn đoán xác định. Thường xuyên theo dõi công thức máu của người bệnh.
Đa số thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ là do thiếu vitamin B12 hoặc acid folic. Phải xác định được nguyên nhân trước khi điều trị, không được dùng acid folic để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khi chưa xác định được nguyên nhân, trừ khi phối hợp với vitamin B2, nếu không sẽ thúc đẩy tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B2.
Tá dược:
Methyl paraben, Propyl paraben, Màu Brown HT, Màu Carmoisin Dye có thể gây dị ứng

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Dùng pyridoxin liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Vitamin B1
Rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng.
Vitamin B6
Thường không độc. Nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
Gan: AST tăng.
Thần kinh – cơ: Dùng liều 200 mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Khác: Dị ứng.
Vitamin B12
Rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng- hầu.
Ngoài da: Phản ứng dạng mụn trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết, trừ khi có phản ứng phản vệ. Phải điều trị cấp cứu phản ứng phản vệ bằng tiêm adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Vitamin B1
Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
Vitamin B6
Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carpidopa hoặc levodopa-benserazid.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể làm giảm 40 -50% nồng độ phenyltoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydrazalin, isonizid, penicilamin và thuốc tránh thai uống.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Vitamin B12
Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2 và colchicin.
Nồng độ trong huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống. Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B2 ở bệnh
nhân thiếu máu.
Tác dụng điều trị của vitamin B2 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Omeprazol làm giảm acid dịch vị, nên làm giảm hấp thu vitamin B2.

10. Dược lý

Vitamin B1: là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B. Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Vitamin B6: là vitamin nhóm B tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipit. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
Vitamin B12: Trong cơ thể người hợp chất cyanocobalamin tạo thành coenzym hoạt động là methylcobalamin (mecobalamin) rất cần thiết cho các tế bào sao chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ hymocystein. Thiếu vitamin B12 có thể gây tổn thương không hồi phục ở hệ thống thần kinh, myelin bị phá hủy, đã thấy các tế bào thần kinh ở cột sống và vỏ não bị chết, gây ra một số triệu chứng thần kinh như dị cảm ở bàn tay, chân, mất phản xạ gân xương, lú lẫn, mất trí nhớ, ảo giác, rối loạn tâm thần. Cơ chế gây tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12 còn chưa được biết rõ, có thể do thiếu hụt methionin synthetase và do methionin không chuyển được sang S-adenosylmethionin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(1 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

1
0
0
0
0