lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị thiếu vitamin B12 MINCOB 500 hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc điều trị thiếu vitamin B12 MINCOB 500 hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc tác động lên thần kinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Mecobalamin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị và dự phòng thiếu vitamin B12 và các bệnh lý thần kinh ngoại biên.

Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký: VD-28638-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của MINCOB 500

Mecobalamin 500mcg, tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của MINCOB 500

Thuốc Mincob 500 dùng điều trị và dự phòng thiếu vitamin B12 và các bệnh lý thần kinh ngoại biên.

3. Liều lượng và cách dùng của MINCOB 500

- Cách dùng:
Dùng bằng đường uống, có thể uống kèm hoặc không kèm thức ăn.
Nên chỉnh liều theo tuổi bệnh nhân và triệu chứng.
- Liều dùng:
Liều thông thường đối với người lớn là uống 3 viên/ngày (1.500 mg mecobalamin) chia 3 lần, dùng đường uống. 

4. Chống chỉ định khi dùng MINCOB 500

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Mecobalamin hay bất kỳ tá dược nào

5. Thận trọng khi dùng MINCOB 500

Cảnh báo chung: không nên dùng thuốc trong nhiều tháng nếu không thấy đáp ứng sau một thời gian điều trị. 
Thuốc chứa lactose và sucrose, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose hoặc fructose, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu enzyme sucrose-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Đối với các thuốc đóng trong vỉ bấm (PTP), cần hướng dẫn bệnh nhân lấy viên thuốc ra khỏi vỉ trước khi sử dụng.
Không khuyến cáo sử dụng methycobal liều cao, kéo dài cho bệnh nhân có nghề nghiệp tiếp xúc với thủy ngân hoặc hợp chất chứa thủy ngân

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai 
Chưa thiết lập dữ liệu an toàn của viên nén methycobal trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ nghi ngờ đang có thai nếu lợi ích điều trị dự tính cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra.
- Thời kỳ cho con bú
Chưa thiết lập dữ liệu an toàn, chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị dự tính cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dựa trên các đặc tính dược lực học và các báo cáo về phản ứng phụ, không chắc là methycobal làm suy giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp, ADR >1/100
Chưa được báo cáo.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: giảm ngon miệng, buồn nôn/nôn và tiêu chảy.
Da và mô dưới da: phát ban. 
Thần kinh: đau đầu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc làm giảm hấp thu acid amino-salicylic, chloramphenicol, colchicine, kháng histamine-2, neomycin và ức chế bơm proton (omeprazole).
Giảm nồng độ huyết thanh khi dùng kèm với thuốc ngừa thai.
Đáp ứng điều trị giảm khi dùng liều acid folic liều cao, kéo dài.
Methycoban bị giảm hấp thu nếu dùng kèm với rượu.

10. Dược lý

Mecobalamin là một loại coenzym vitamin B12 nội sinh
Mecobalamin giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển methyl như một coenzym trong sự tổng hợp methionine từ homocysteine.
Mecobalamin được vận chuyển hiệu quả đến các cơ quan tế bào thần kinh và tăng cường tổng hợp acid nucleic và protein.
Trong thực nghiệm với các tế bào có nguồn gốc từ não và các tế bào thần kinh tủy sống, đã ghi nhận có liên quan trong sự tổng hợp thymidine từ deoxyuridine, tăng sử dụng acid folic bị ứ đọng và tăng chuyển hóa acid nucleic. 
Mecobalamin tăng cường sự vận chuyển qua sợi trục và tái sinh sợi trục.
Mecobalamin bình thường hóa sự vận chuyển qua sợi trục trong tế bào thần kinh tọa ở chuột cống đã được gây bệnh đái tháo đường bằng streptozotocin. Mecobalamin cho thấy tác dụng ức chế về mặt bệnh học thần kinh và điện sinh lý trên sự thoái hóa dây thần kinh trong các bệnh thần kinh gây ra do thuốc như adriamycin, acrylamide và vincristine, trong các mô hình thoái hóa sợi trục ở chuột nhắt và bệnh thần kinh ở chuột cống bị bệnh đái tháo đường tự phát.
Mecobalamin tăng cường tạo myelin (tổng hợp phospholipid).
Mecobalamin tăng cường tổng hợp lecithin là thành phần chính của lipid của bao tủy sống và tăng tạo myelin của các tế bào thần kinh trong nuôi cấy mô chuột cống tốt hơn so với cobamamide. 
Mecobalamin phục hồi sự dẫn truyền chậm qua synap và phục hồi sự giảm chất dẫn truyền thần kinh trở về bình thường.
Mecobalamin phục hồi sớm cảm ứng có thể có ở mảng tận cùng bằng cách làm tăng tính dễ bị kích thích của sợi thần kinh trong tế bào thần kinh tọa đã bị đè ép ở chuột cống. Ngoài ra, mecobalamin bình thường hóa mức acetylcholine trong mô não đã bị giảm của chuột cống được cho chế độ ăn thiếu cholin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Thuốc giải độc đặc hiệu chưa được biết.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0