Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Berberin 10mg (Pharimexco)
Berberin clorid 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: Tricalci phosphat, tinh bột sắn, magnesi stearat, gelatin, talc, màu tartrazin, màu sunset yellow, methylparaben, titan dioxyd, đường trắng, sáp parafin, sáp carnaubar)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: Tricalci phosphat, tinh bột sắn, magnesi stearat, gelatin, talc, màu tartrazin, màu sunset yellow, methylparaben, titan dioxyd, đường trắng, sáp parafin, sáp carnaubar)
2. Công dụng của Berberin 10mg (Pharimexco)
Berberin dùng để điều trị:
- Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ.
- Lỵ amíp.
- Viêm ruột, tiêu chảy.
- Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ.
- Lỵ amíp.
- Viêm ruột, tiêu chảy.
3. Liều lượng và cách dùng của Berberin 10mg (Pharimexco)
Nên uống một lần vào buổi sáng trước bữa ăn, và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 12 – 15 viên / lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em:
Từ 2 – 4 tuổi : Uống 2 viên / lần, ngày 2 lần.
Từ 5 – 7 tuổi : Uống 5 viên / lần, ngày 2 lần.
Từ 8 – 15 tuổi : Uống 10 viên / lần, ngày 2 lần.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 12 – 15 viên / lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em:
Từ 2 – 4 tuổi : Uống 2 viên / lần, ngày 2 lần.
Từ 5 – 7 tuổi : Uống 5 viên / lần, ngày 2 lần.
Từ 8 – 15 tuổi : Uống 10 viên / lần, ngày 2 lần.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
4. Chống chỉ định khi dùng Berberin 10mg (Pharimexco)
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Berberin 10mg (Pharimexco)
Thận trọng với những người bị hư hàn, người có tỳ vị tiêu hóa không tốt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể gây táo bón khi dùng liều cao hay kéo dài
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tài liệu chính xác về tương tác thuốc được báo cáo
10. Dược lý
Berberin clorid là alcaloid của cây vàng đắng (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr., Syn. Menispernum fenestratum Gaertn ), họ Tiết dê (Menispermaceae). Trong đông y, berberin được xem là vị thuốc có tính thanh nhiệt, giải độc và kiện tỳ. Berberin có vị đắng, tính hàn. Berberin có tác dụng tống mật. Phối hợp với một thuốc lợi mật như cynarin để điều trị viêm túi mật. Berberin còn có tác dụng trên đơn bào Entamoeba histolytica, trực khuẩn lỵ Shigella dysenteriae. Berberin dùng ngoài để rửa mắt, điều trị ung nhọt, lở loét. Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại trong ruột lâu: thuận tiện cho điều trị nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ, viêm ruột.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Chưa có ghi nhận về việc sử dụng quá liều. Sử dụng quá liều sẽ hại tới vị do tính quá hàn của berberin, làm cho tiêu hoá kém đi.
Xử trí quá liều: Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Xử trí quá liều: Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.