lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tình trạng thiếu vitamin nhóm B Vitamin B6 Vacopharm

Thuốc điều trị tình trạng thiếu vitamin nhóm B Vitamin B6 Vacopharm

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:viên nén bao phim
Thương hiệu:Vacopharm
Số đăng ký:VD-24373-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin B6 Vacopharm

Pyridoxin hydroclorid 250mg Tá dược v.đ 1 viên nén bao phim (Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 101, Croscarmellose natri, Talc, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Titan dioxyd, PEG 6000)

2. Công dụng của Vitamin B6 Vacopharm

Điều trị các trạng thái thiếu vitamin B6, thường phối hợp với các vitamin nhóm B khác.
Đề phòng co giật và điều trị quá liều Cycloserin.
Các trường hợp thiếu máu nguyên bào sắt liên quan đến thiếu vitamin B6

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B6 Vacopharm

Để điều trị thiếu hụt: 1 viên/ ngày, trong 3 tuần, sau đó dự phòng 25-100mg/ngày
Đề phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống liều 1 viên/ngày.
Để điều trị quá liều cycloserin, uống 1 viên/ngày.
Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: 1-2 viên/ngày. Nếu sau 1-2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều dùng còn 30-50mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B6 Vacopharm

Quá mẫn với pyridoxin.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin B6 Vacopharm

Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và thần kinh cảm giác nặng) Dùng liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú: liều theo nhu cầu hàng ngày không ảnh hưởng, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được

8. Tác dụng không mong muốn

Dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Buồn nôn và nôn nhưng hiếm gặp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh. Thuốc tránh thai dùng đường uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.

10. Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma –aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin. DƯỢC ĐỘNG HỌC Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống phần lớn thuốc được dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi

11. Quá liều và xử trí quá liều

Biểu hiện quá liều: dùng Pyridoxin hydroclorid liều cao 1-6g mỗi ngày từ 12-40 tháng có thể gây rối loạn giác quan, mất kiểm soát vận động, da bị tổn thương, tiêu hóa biểu hiện buồn nôn, ợ nóng. Xử trí: cho đến nay chưa có báo cáo cụ thể, tuy nhiên các tài liệu cho thấy sau khi ngừng sử dụng thuốc, các biểu hiện quá liều sẽ tự mất đi.

12. Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
4
0
0
0