Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin B6 Vacopharm
Pyridoxin hydroclorid 250mg
Tá dược v.đ 1 viên nén bao phim
(Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 101, Croscarmellose natri, Talc, Hydroxypropyl
methylcellulose 615, Titan dioxyd, PEG 6000)
2. Công dụng của Vitamin B6 Vacopharm
Điều trị các trạng thái thiếu vitamin B6, thường phối hợp với các vitamin nhóm B khác.
Đề phòng co giật và điều trị quá liều Cycloserin.
Các trường hợp thiếu máu nguyên bào sắt liên quan đến thiếu vitamin B6
Đề phòng co giật và điều trị quá liều Cycloserin.
Các trường hợp thiếu máu nguyên bào sắt liên quan đến thiếu vitamin B6
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B6 Vacopharm
Để điều trị thiếu hụt: 1 viên/ ngày, trong 3 tuần, sau đó dự phòng 25-100mg/ngày
Đề phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống liều 1 viên/ngày.
Để điều trị quá liều cycloserin, uống 1 viên/ngày.
Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: 1-2 viên/ngày. Nếu sau 1-2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều dùng còn 30-50mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
Đề phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống liều 1 viên/ngày.
Để điều trị quá liều cycloserin, uống 1 viên/ngày.
Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: 1-2 viên/ngày. Nếu sau 1-2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều dùng còn 30-50mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B6 Vacopharm
Quá mẫn với pyridoxin.
5. Thận trọng khi dùng Vitamin B6 Vacopharm
Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và thần kinh
cảm giác nặng)
Dùng liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú: liều theo nhu cầu hàng ngày không ảnh hưởng, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ
sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Buồn nôn và nôn nhưng hiếm gặp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Buồn nôn và nôn nhưng hiếm gặp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
Thuốc tránh thai dùng đường uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma –aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống phần lớn thuốc được dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi
11. Quá liều và xử trí quá liều
Biểu hiện quá liều: dùng Pyridoxin hydroclorid liều cao 1-6g mỗi ngày từ 12-40 tháng có thể gây rối loạn giác quan, mất kiểm soát vận động, da bị tổn thương, tiêu hóa biểu hiện buồn nôn, ợ nóng.
Xử trí: cho đến nay chưa có báo cáo cụ thể, tuy nhiên các tài liệu cho thấy sau khi ngừng sử dụng thuốc, các biểu hiện quá liều sẽ tự mất đi.
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.