Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của HIDEM cream
Mỗi 1 gam kem chứa:
Gentamicin 1 mg (dưới dạng gentamicin sulfat);
Betamethason dipropionat 0,64 mg;
Clotrimazol 10 mg;
Tá dược: Stearyl alcohol, cetanol, dầu khoáng trắng, paraffin lỏng, isopropyl myristat, octyl dodecyl myristat, polyethylene glycol 400, glycerin, natri pyrosulfit, natri benzoat, silicon resin, sorbitan stearat, polysorbat 20, nước tinh khiết.
Gentamicin 1 mg (dưới dạng gentamicin sulfat);
Betamethason dipropionat 0,64 mg;
Clotrimazol 10 mg;
Tá dược: Stearyl alcohol, cetanol, dầu khoáng trắng, paraffin lỏng, isopropyl myristat, octyl dodecyl myristat, polyethylene glycol 400, glycerin, natri pyrosulfit, natri benzoat, silicon resin, sorbitan stearat, polysorbat 20, nước tinh khiết.
2. Công dụng của HIDEM cream
- Những bệnh lý ở da do dị ứng như: chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da, viêm da do tiếp xúc ánh sáng mặt trời, bệnh vảy nến, ngứa có bội nhiễm do vi khuẩn hoặc vi nấm. Không dùng trong các trường hợp viêm da không có nguy cơ bội nhiễm.
- Bệnh rụng tóc.
- Bỏng độ 1, vết cắn của côn trùng.
- Bệnh nấm da: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.
- Bệnh rụng tóc.
- Bỏng độ 1, vết cắn của côn trùng.
- Bệnh nấm da: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.
3. Liều lượng và cách dùng của HIDEM cream
- Nên bôi một lớp mỏng kem bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị nhiễm và xung quanh đó hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và tối.
- Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn.
- Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
- Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để xem lại điều trị.
- Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn.
- Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
- Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để xem lại điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng HIDEM cream
- Những bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
- Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vảy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược, mà nguy cơ là xuất hiện vảy nến mụn mủ, và thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.
- Không dùng thuốc này cho mắt.
- Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
- Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vảy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược, mà nguy cơ là xuất hiện vảy nến mụn mủ, và thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.
- Không dùng thuốc này cho mắt.
5. Thận trọng khi dùng HIDEM cream
- Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.
- Không băng ép sau khi bôi thuốc.
- Không băng ép sau khi bôi thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng ở phụ nữ có thai:
Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú:
Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú:
Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra khi dùng thuốc: Cảm giác bỏng rát, ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có tài liệu về sự tương tác giữa HIDEM CREAM và các thuốc khác.
10. Dược lý
- Gentamicin có tác động diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác động chính xác chưa được xác định, thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosom 30S.
- Clotrimazol gây ra tác động kháng khuẩn bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào, bằng cách gắn kết rõ rệt với các phospholipid trong màng tế bào nấm. Ngược lại, với các kháng sinh polyen như amphotericin B, tác động của clotrimazol ít phụ thuộc vào hàm lượng sterol trong màng tế bào. Kết quả của sự thay đổi tính thấm, màng tế bào trở nên không còn khả năng làm hàng rào chọn lọc nữa, kali và các thành phần khác bị mất đi.
- Betamethason có các hoạt tính của các corticosteroid ngoài da và được dùng để làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh lý da.
- Clotrimazol gây ra tác động kháng khuẩn bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào, bằng cách gắn kết rõ rệt với các phospholipid trong màng tế bào nấm. Ngược lại, với các kháng sinh polyen như amphotericin B, tác động của clotrimazol ít phụ thuộc vào hàm lượng sterol trong màng tế bào. Kết quả của sự thay đổi tính thấm, màng tế bào trở nên không còn khả năng làm hàng rào chọn lọc nữa, kali và các thành phần khác bị mất đi.
- Betamethason có các hoạt tính của các corticosteroid ngoài da và được dùng để làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh lý da.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có báo cáo.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.