
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Philurso
Acid ursodeoxycholic................ 50 mg
Thiamin nitrat 10mg
Riboflavin 5mg
Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D- sorbitol 70%, ethyl vanillin, brilliant blue FCF, tartrazin, sunset yellow FCF, titan dioxyd, nước tinh khiết.
Thiamin nitrat 10mg
Riboflavin 5mg
Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D- sorbitol 70%, ethyl vanillin, brilliant blue FCF, tartrazin, sunset yellow FCF, titan dioxyd, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Philurso
- Hỗ trợ điều trị các bệnh gan mạn tính: gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi, xơ gan.
- Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa cholesterol trong máu, sỏi mật.
- Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa cholesterol trong máu, sỏi mật.
3. Liều lượng và cách dùng của Philurso
Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Philurso
Bệnh nhân bị tắt nghẽn ống mật.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Philurso
Kiểm tra chức năng gan trong trường hợp bị xơ gan nặng, suy tế bào gan hoặc tắc mật nặng
(bilirubin huyết trên 200mol/l).
(bilirubin huyết trên 200mol/l).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định với phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy hiếm khi xảy ra.
Các vitamin tan trong nước thường không độc khi dùng trong giới hạn an toàn, lượng dư thừa sẽ được thai trừ nhanh chóng trong nước tiểu.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Các vitamin tan trong nước thường không độc khi dùng trong giới hạn an toàn, lượng dư thừa sẽ được thai trừ nhanh chóng trong nước tiểu.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không nên phối hợp:
- Cholestyramin: giảm tác dụng của các acid mật do cholestyramin hấp phụ và đào thải.
- Aeid chenodesoxycholie: trong trường hợp sỏi mật do cholesterol, acid chenodesoxycholie có thể làm tăng tác dụng của acid desoxycholic trên sự bão hoà cholesterol trong mật.
- Rượu, probenecid: giảm hấp thu riboflavin ở ruột và dạ dày.
- Cholestyramin: giảm tác dụng của các acid mật do cholestyramin hấp phụ và đào thải.
- Aeid chenodesoxycholie: trong trường hợp sỏi mật do cholesterol, acid chenodesoxycholie có thể làm tăng tác dụng của acid desoxycholic trên sự bão hoà cholesterol trong mật.
- Rượu, probenecid: giảm hấp thu riboflavin ở ruột và dạ dày.
10. Dược lý
- Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, hiện diện với lượng nhỏ trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tông hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
- Thiamin là coenzym chuyển hóa carbonhydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha cetoacid như pyruvat và alpha — cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Riboflavin được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FMN), là các đạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, chuyển hóa tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
- Thiamin là coenzym chuyển hóa carbonhydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha cetoacid như pyruvat và alpha — cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Riboflavin được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FMN), là các đạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, chuyển hóa tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Các tác dụng phụ nghiêm trọng không chắc xảy ra khi quá liều. Tuy nhiên, chức năng gan nên được theo dõi. Nếu cần, có thể dùng nhựa trao đổi ion để gắn kết các acid mật trong ruột.
12. Bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C.