Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ursimex
Mỗi viên nang mềm chứa:
Acid ursodeoxycholic 50 mg, Thiamin nitrat 10 mg, Riboflavin 5 mg.
Tá dược: Lecithin, Sáp ong, Dầu đậu nành, Gelatin bloom 150, Glycerin, L-Lysine hydroclorid, Acid citric anhydrous, Vanilin, Titan dioxyd, FD&C yellow 5 powder, FD&C blue 1 powder, FD&C red 3 powder, FD&C red 40 powder, Nước tinh khiết.
* Nước tinh khiết sẽ mất đi trong quá trình sản xuất.
Acid ursodeoxycholic 50 mg, Thiamin nitrat 10 mg, Riboflavin 5 mg.
Tá dược: Lecithin, Sáp ong, Dầu đậu nành, Gelatin bloom 150, Glycerin, L-Lysine hydroclorid, Acid citric anhydrous, Vanilin, Titan dioxyd, FD&C yellow 5 powder, FD&C blue 1 powder, FD&C red 3 powder, FD&C red 40 powder, Nước tinh khiết.
* Nước tinh khiết sẽ mất đi trong quá trình sản xuất.
2. Công dụng của Ursimex
Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
3. Liều lượng và cách dùng của Ursimex
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
Uống sau bữa ăn.
Uống sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Ursimex
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
Phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Ursimex
Bệnh tuyến tuỵ nặng
Bệnh loét đường tiêu hoá, sỏi mật trong ống dẫn mật.
Bệnh loét đường tiêu hoá, sỏi mật trong ống dẫn mật.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai khi thử nghiệm trên động vật. Tính an toàn của thuốc khi sừ dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú: không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú bởi vì chưa có tài liệu chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Phụ nữ đang cho con bú: không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú bởi vì chưa có tài liệu chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thỉnh thoảng: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngứa, phát ban, mệt mỏi, hoa mắt, choáng váng.
Hiếm khi: đau bụng, táo bón, cảm giác rát bỏng, khó chịu ở bụng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hiếm khi: đau bụng, táo bón, cảm giác rát bỏng, khó chịu ở bụng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết nên cần thận trọng.
10. Dược lý
Acid ursodeoxycholic (UDCA) có tác dụng lượi mật, kích thích bài tiết dịch mật, hoạt hóa men lipase góp phần cải thiện chức năng tiêu hóa. UDCA cũng thúc đầy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các bệnh đường tiêu hóa như chứng khó tiêu và buồn nôn, đồng thời cũng thúc đẩy hấp thu và ester hóa vitamin B1 và B2.
Vitamin B1 (thiamin) có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hóa glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh.
Vitamin B2 (riboflavin) được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô.
Vitamin B1 (thiamin) có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hóa glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh.
Vitamin B2 (riboflavin) được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa thấy quá liều ở liều điều trị.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.