Thông tin sản phẩm
Mifestad 200 là một loại thuốc phá thai nội khoa, được sử dụng để chấm dứt thai nghén trong vòng 49 ngày tuổi. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là mifepriston, một loại thuốc kháng progesterone.
Cơ chế hoạt động của Mifestad 200 là làm ngừng sự phát triển của thai nhi bằng cách ngăn chặn tác dụng của progesterone, một loại hormone cần thiết cho sự mang thai. Sau khi uống Mifestad 200, thai nhi sẽ ngừng phát triển và bắt đầu phân hủy. Quá trình này sẽ gây ra các triệu chứng như chảy máu âm đạo, chuột rút, và đau lưng.
Mifestad 200 có hiệu quả lên đến 96-99% trong việc chấm dứt thai nghén trong vòng 49 ngày tuổi. Thuốc an toàn và hiệu quả khi được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
1. Thành phần thuốc Mifestad 200 STELLA
Mỗi viên nén có chứa:
- Mifepristone: 200 mg
- Tá dược vừa đủ
2. Chỉ định
Mifestad 200 được sử dụng như một loại thuốc gây sảy thai để chấm dứt thai kỳ trong tử cung khi có thai trong vòng 49 ngày (7 tuần) kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng.
3. Liều lượng và cách dùng Mifestad 200 STELLA
3.1 Cách dùng
Thuốc Mifestad 200 được dùng bằng đường uống và sử dụng trong quy trình hai bước tại cơ sở y tế. Trong bước đầu tiên, người phụ nữ sẽ uống một viên Mifestad 200, viên thuốc này sẽ làm ngừng sự phát triển của thai nhi. Trong bước thứ hai, sau 36-48 giờ, người phụ nữ sẽ uống 4 viên misoprostol, một loại thuốc gây co thắt tử cung. Misoprostol sẽ giúp đẩy thai nhi ra khỏi tử cung.
3.2 Liều dùng
Mifestad 200: Uống 1 viên Mifestad 200 (tương đương 200 mg mifepristone). 48 giờ sau tiếp tục uống 400 mcg misoprostole.
Có thể uống thuốc giảm đau paracetamol hoặc ibuprofen nếu cần. Sau 2 tuần sử dụng Mifestad 200 bạn đến khám lại tại cơ sở y tế.
3.3 Quên liều
Không có
3.4 Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, triệu chứng có thể là suy thận. Điều trị các triệu chứng quá liều bằng các phương pháp hỗ trợ, cho uống dexamethason.
4. Lưu ý khi dùng Mifestad 200 STELLA
4.1 Chống chỉ định
- Quá mẫn với prostaglandin hay các thành phần của thuốc.
- Mang thai đã hơn 49 ngày.
- Mang thai chưa được xác định bằng siêu âm hoặc thử nghiệm hóa sinh.
- Đã xác nhận hoặc nghi ngờ mang thai ngoài tử cung.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Đang điều trị corticosteroid lâu dài.
- Rối loạn xuất huyết hoặc đang sử dụng thuốc chống đông.
- Bệnh nhân đã hoặc đang mắc bệnh về tim mạch hoặc bị rối loạn tim mạch (đau thắt ngực, hội chứng bệnh Raynaud, nhịp tim bất thường, suy tim và cao huyết áp nặng).
- Phụ nữ trên 35 tuổi và hút thuốc hơn 10 điếu một ngày.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin do di truyền.
4.2 Thận trọng chung
- Phải lấy dụng cụ tránh thai trong tử cung ra trước khi dùng Mifestad 200.
- Sử dụng Mifestad 200 độc lập (không sử dụng thêm misoprostole sau đó) tỷ lệ thất bại sẽ cao hơn. Nếu phương pháp này thất bại sẽ có nguy cơ sinh con bị dị dạng. Trong trường hợp thất bại, cần phương pháp khác để chấm dứt thai kỳ trong lần khám theo dõi kế tiếp ở bệnh viện.
- Hầu hết phụ nữ dùng phương pháp này để gây sẩy thai đều có hiện tượng chảy máu âm đạo dài ngày (từ 3 đến 21 ngày). Hiện tượng này không hẳn là hiện tượng thai được tống ra. Sau khi uống misoprostole, bệnh nhân nên ở lại bệnh viện trong 3 giờ để theo dõi.
- Thận trọng khi dùng Mifestad 200 cho bệnh nhân hen suyễn ít nghiêm trọng hoặc bệnh nhân bị tắc nghẽn đường thở mãn tính, xuất huyết, hoặc có bệnh tim mạch hoặc có các yếu tố nguy cơ liên quan hoặc bị thiếu máu.
- Liều dùng thường ngày của corticosteroid nên điều chỉnh tạm thời trong vòng 3 – 4 ngày sau khi dùng Mifestad 200. Bệnh nhân dùng corticosteroid dạng hít, đặc biệt là những người mắc bệnh suyễn, sau khi dùng mifepristone khoảng 48 giờ thì nên gấp đôi liều đã dùng (hít) và duy trì liều đó trong khoảng 1 tuần.
- Điều chỉnh liều insulin đối với bệnh nhân trẻ tuổi mắc bệnh tiểu đường, nếu có vấn đề ở đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân thay van tim hay có tiền sử viêm màng trong tim nên dùng thuốc để phòng các bệnh này trong thời gian chấm dứt thai kỳ.
- Những bệnh nhân có yếu tố rhesus âm tính mà chưa chủng ngừa rhesus phải được bảo vệ bằng globulin miễn dịch anti-D.
- Bệnh nhân nên ngừng cho con bú khoảng 3 – 4 ngày sau khi dùng Mifestad 200.
4.3 Rượu bia
Chưa có thông tin
4.4 Thai kỳ
Xếp hạng cảnh báo
- AU TGA pregnancy category: NA
- US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
- Không được dùng mifepristone cho phụ nữ có thai và thuốc không có tác dụng phá thai.
- Liều 10 mg không đủ để gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp nếu phụ nữ đang có thai.
4.5 Cho con bú
Theo lý thuyết mifepristone có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
4.6 Điều khiển phương tiện, vận hành máy móc
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như đau đầu, choáng váng và hạ huyết áp. Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
4.7 Bệnh gan
Chưa có thông tin
4.8 Bệnh thận
Quá liều gây suy thận
5. Tác dụng phụ của thuốc phá thai Mifestad 200 STELLA
Hệ cơ thể | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Hệ thần kinh | Hiếm gặp | Đau đầu |
Rối loạn tiêu hóa | Rất thường gặp | Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy |
Thường gặp | Quặn thắt, nhẹ hoặc vừa | |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp | Quá mẫn cảm: Nổi mày đay lạ thường (0,2%) |
Hiếm gặp | Chứng mày đay, đỏ da, hồng ban nút, và hiện tượng hoại tử da nhiễm độc được ghi nhận | |
Rất hiếm gặp | Phù mạch | |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Thường gặp | Nhiễm khuẩn sau phá thai |
Rất hiếm gặp | Sốc do nhiễm độc tố nghiêm trọng hoặc gây tử vong do các mầm bệnh như Clostridium sordellii gây viêm nội mạc tử cung hoặc Escherichia coli | |
Hệ mạch máu | Ít gặp | Hạ huyết áp (0,25%) |
Hệ sinh sản và tuyến vú | Rất thường gặp | Co thắt tử cung hoặc co cứng tử cung (10 đến 45%) sau khi dùng prostaglandin |
Thường gặp | Khoảng 5% xảy ra xuất huyết nhiều | |
Toàn thân | Hiếm gặp | Mệt mỏi, triệu chứng thần kinh phế vị (bốc hỏa, chóng mặt, ớn lạnh), sốt |
Nếu bạn gặp phải những tác dụng không mong muốn này khi sử dụng thuốc, hãy thông báo cho Bác sĩ.
Cách xử trí ADR như sau: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
6. Tương tác thuốc
Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepristone vì theo lý thuyết có nguy cơ các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepristone.
7. Tác dụng/Dược lý
Nhóm dược lý: Hormon sinh dục và các chất điều chỉnh hệ sinh dục khác; chất điều chỉnh thụ thể progesteron.
Mã ATC: G03XB01
Mifepristone là một steroid tổng hợp, thuốc có tác động như một chất đối kháng progesteron bằng cách cạnh tranh gắn kết vào các receptor của progesteron nội sinh. Thuốc gắn kết với ái lực rất cao trên receptor này (gấp 2 đến 10 lần progesteron). Cơ chế tác động tránh thai khẩn cấp của mifepristone bao gồm:
- Thuốc ức chế nang trứng chín cũng như ức chế chức năng nội tiết của tế bào hạt, vì thế bệnh nhân sẽ ít có khả năng rụng trứng nhất nếu dùng thuốc trước giai đoạn rụng trứng.
- Thuốc phá vỡ đỉnh LH vào giữa chu kỳ, do đó ức chế sự rụng trứng.
- Nếu dùng thuốc vào cuối chu kỳ, thuốc sẽ gây gián đoạn sự nâng đỡ nội mạc tử cung bởi hormon, tạo một lỗ hổng không đồng bộ trong nội mạc tử cung, điều này dẫn đến thoái hóa và bong tróc lớp lót nội mạc tử cung, từ đó ngăn ngừa và ức chế thai bám vào tử cung.
Ở liều từ 3 đến 10 mg/kg đường uống, thuốc ức chế hoạt động của progesteron nội sinh và ngoại sinh của một số loài động vật (chuột, thỏ và khỉ). Kết quả là sẽ chấm dứt thai kỳ ở các loài này.
Cơ chế tác dụng:
- Mifepristone tác động như là một chất kháng progesterone bằng cách cạnh tranh với progesterone nội sinh trên sự gắn kết receptor. Nó có ái lực gắn kết rất cao với những receptor này (gấp khoảng từ 2-10 lần so với progesterone).
- Mifepristone ngăn chặn những tác động của progesterone lên màng trong dạ con và màng bụng. Điều này dẫn đến tình trạng thoái hoá và sự bong ra của niêm mạc màng trong dạ con, do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai.
8. Bảo quản Mifestad 200 STELLA
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Mifestad 200 STELLA là thuốc phá thai có hiệu quả cao và an toàn, tuy nhiên bạn cần suy nghĩ trước khi sử dụng thuốc và nên trao đổi với bác sĩ trước, trong và sau quá trình sử dụng thuốc.