Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ibutop 50
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: itoprid HCl 50mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri crosscarmellose, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.
- Hoạt chất: itoprid HCl 50mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri crosscarmellose, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.
2. Công dụng của Ibutop 50
Chữa trị những triệu chứng dạ dày ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn, nôn).
3. Liều lượng và cách dùng của Ibutop 50
Liều uống thông thường cho người lớn: 150mg/ngày (mỗi ngày chia ba lần, mỗi lần 1 viên), uống trước ăn.
Liều này có thể giảm bớt tùy tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Liều này có thể giảm bớt tùy tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
4. Chống chỉ định khi dùng Ibutop 50
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.
5. Thận trọng khi dùng Ibutop 50
- Cảnh báo quan trọng: Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
- Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.
- Người cao tuổi: theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Nhi khoa: Độ an toàn chưa được xác định.
- Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.
- Người cao tuổi: theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Nhi khoa: Độ an toàn chưa được xác định.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có ý định mang thai khi lợi ích lớn hơn rủi ro có thể gặp phải (sự an toàn của sản phẩm này trên phụ nữ có thai là chưa xác định).
- Tốt nhất không nên sử dụng sản phẩm này khi đang cho con bú, nếu cần thiết phải sử dụng thì tránh cho con bú trong quá trình điều trị.
- Tốt nhất không nên sử dụng sản phẩm này khi đang cho con bú, nếu cần thiết phải sử dụng thì tránh cho con bú trong quá trình điều trị.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra, khả năng vận hành xe và máy móc có thể bị giảm xuống.
8. Tác dụng không mong muốn
- Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi... nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
- Rối loạn chức năng gan, vàng da, tăng AST, ALT có thể xuất hiện. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
- Những tác dụng không mong muốn khác: tiêu chảy, đau bụng, táo bón, run rẩy, tăng prolactin, giảm tiểu cầu, bạch cầu, đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, tăng tuyến nước bọt, đau lưng hoặc đau ngực, mệt mỏi, phát ban, mẫn đỏ, ngứa, chứng to vú ở đàn ông
- Thông báo với bác sĩ khi gặp phải tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc.
- Rối loạn chức năng gan, vàng da, tăng AST, ALT có thể xuất hiện. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
- Những tác dụng không mong muốn khác: tiêu chảy, đau bụng, táo bón, run rẩy, tăng prolactin, giảm tiểu cầu, bạch cầu, đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, tăng tuyến nước bọt, đau lưng hoặc đau ngực, mệt mỏi, phát ban, mẫn đỏ, ngứa, chứng to vú ở đàn ông
- Thông báo với bác sĩ khi gặp phải tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời itoprid hydrochlorid với các thuốc kháng cholinergic như: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide,... có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày-ruột của itoprid (tác dụng cholinergic), do tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid.
10. Dược lý
Itoprid hydrochlorid làm tăng sự giải phóng acetylcholin do tác dụng đối kháng với thụ thể D2 dopamin, và ức chế sự phân hủy acetylcholin được giải phóng qua việc ức chế acetylcholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày-ruột.
Làm tăng nhu động dạ dày-ruột:
- Làm tăng nhu động dạ dày. Itoprid hydroclorid làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều.
- Tăng khả năng làm rỗng dạ dày. Itoprid hydroclorid làm tăng khả năng rỗng dạ dày ở người, chó, chuột cống.
Làm giảm nôn:
Itoprid hydroclorid ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin, tác dụng này phụ thuộc vào liều.
Làm tăng nhu động dạ dày-ruột:
- Làm tăng nhu động dạ dày. Itoprid hydroclorid làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều.
- Tăng khả năng làm rỗng dạ dày. Itoprid hydroclorid làm tăng khả năng rỗng dạ dày ở người, chó, chuột cống.
Làm giảm nôn:
Itoprid hydroclorid ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin, tác dụng này phụ thuộc vào liều.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều ở người. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.