lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau , hạ sốt, trị ho, kháng dị ứng Rataf Cold  lọ 400 viên

Thuốc giảm đau , hạ sốt, trị ho, kháng dị ứng Rataf Cold lọ 400 viên

Danh mục:Hạ sốt, giảm đau
Dạng bào chế:Viên nén
Số đăng ký:VD-30822-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Rataf Cold

Paracetamol 500 mg
Loratadin 5 mg
Dextromethorphan hydrobromid 15 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Rataf Cold

Rataf Cold được sử dụng trong điều trị các tình trạng cảm cúm như sốt, ho, hắt hơi, đau nhức đầu, xương khớp, nghẹt mũi; viêm xoang; viêm mũi dị ứng

3. Liều lượng và cách dùng của Rataf Cold

Thuốc dùng theo đường uống.
Liều khuyến cáo:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống ½ viên/ lần, ngày 2 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Rataf Cold

Không dùng trong những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Rataf Cold

Một số báo cáo cho rằng thuốc có thể gây các phản ứng trên da như Hội chứng Steven-Jonhson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, mặc dù tỷ lệ xảy ra thấp nhưng vẫn cần thận trọng khi sử dụng.
Cần thận trọng trên những đối tượng như: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, suy gan, suy thận,...

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc với phụ nữ mang thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.

7. Tác dụng không mong muốn

Một số phản ứng quá mẫn khi sử dụng thuốc có thể xảy ra như mệt, nhức đầu, chóng mặt, bí tiểu, khô miệng, rối loạn tiêu hoá, loét dạ dày, táo bón, viêm tuỵ.

8. Tương tác với các thuốc khác

Những báo cáo về tương tác thuốc thuốc chưa được báo cáo đầy đủ do các thành phần có trong thuốc có thể ảnh hưởng khá phức tạp. Do vậy nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi phối hợp các thuốc với nhau.
Rượu, bia, thuốc lá, đồ có cồn hoặc lên men cần thận trọng khi sử dụng chung.

9. Dược lý

Dược lực học
Paracetamol hay còn gọi là Acetaminophen, có tác dụng hạ sốt và giảm đau bằng cách ức chế tổng hợp tuyến tiền liệt. Nó có thể được sử dụng cho cảm lạnh và sốt, cũng như đau khớp, đau dây thần kinh, đau nửa đầu, đau cơ, đau do ung thư và đau sau phẫu thuật. Cơ chế hoạt động của Acetaminophen là ức chế cyclooxygenase, ức chế chọn lọc quá trình tổng hợp tuyến tiền liệt ở trung tâm điều nhiệt vùng dưới đồi, gây giãn nở mạch máu ngoại biên và đạt được tác dụng hạ sốt thông qua đổ mồ hôi. Nó cũng có thể làm tăng ngưỡng đau bằng cách ức chế sự tổng hợp và giải phóng prostaglandin và đóng vai trò giảm đau.Nó là một loại thuốc giảm đau ngoại biên. [1].
Loratadine là thuốc kháng histamine ba vòng tác dụng kéo dài, có thể làm giảm viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc các triệu chứng không liên quan đến mũi bằng cách liên kết có chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên. [2].
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc chống ho trung ương, có thể ức chế trung tâm ho ở não não và tạo ra tác dụng chống ho. Tác dụng chống ho của nó bằng hoặc mạnh hơn Codeine một chút. Liều điều trị thông thường không gây ức chế hô hấp, sử dụng lâu dài không gây nghiện hay dung nạp.
Dược động học
Paracetamol được hấp thu tương đối nhanh sau khi uống và phân bố đều trong cơ thể sau khi hấp thu hoàn toàn, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh điểm sau khi uống 0,5-2 giờ và hầu hết được chuyển hóa ở gan.
Loratadine nhanh chóng được hấp thu và trong 1-2 giờ có thể đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương, và chất chuyển hoá đạt nồng độ đỉnh sau 3-4 giờ. Loratadin được báo cáo liên kết với protein huyết tương với khoảng 98%. Nó được chuyển hoá tại gan thông qua các enzym ở cơ quan này. Trong 10 ngày, nó được bài tiết qua nước tiểu khoảng 40% và thải trừ qua phân khoảng 42%.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện nay các tình trạng quá liều chưa được báo cáo rõ. Tuy nhiên nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng quá mẫn nào cần đến nay cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.

11. Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0