Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Doagithicon
Mỗi chai 30ml DOAGITHICON chứa 2,0 g Simethicon (dưới dạng simethicon nhũ tương 30%)
2. Công dụng của Doagithicon
- Chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa, như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.
Bác sỹ có thể chỉ định dùng simethicon cho các trường hợp không liệt kê trên đây.
Bác sỹ có thể chỉ định dùng simethicon cho các trường hợp không liệt kê trên đây.
3. Liều lượng và cách dùng của Doagithicon
Cách dùng:
- Lắc kỹ trước khi dùng, uống thuốc sau bữa ăn và lúc đi ngủ hay bất kỳ lúc nào có cảm giác đầy bụng.
- Có thể pha thuốc với lượng nhỏ nước đun sôi để nguội, đồ uống không chứa ga, đồ uống khác của trẻ.
Liều dùng: Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 0,3 ml (20 mg)/lần, ngày 4 lần, tối đa 6 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi – 12 tuổi: Uống 0,6 ml (40 mg)/lần, ngày 4 lần, tối đa 6 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 0,6 ml – 1,2 ml (40 – 80 mg)/lần, ngày 4 lần, tối đa 500 mg/ngày.
- Lắc kỹ trước khi dùng, uống thuốc sau bữa ăn và lúc đi ngủ hay bất kỳ lúc nào có cảm giác đầy bụng.
- Có thể pha thuốc với lượng nhỏ nước đun sôi để nguội, đồ uống không chứa ga, đồ uống khác của trẻ.
Liều dùng: Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 0,3 ml (20 mg)/lần, ngày 4 lần, tối đa 6 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi – 12 tuổi: Uống 0,6 ml (40 mg)/lần, ngày 4 lần, tối đa 6 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 0,6 ml – 1,2 ml (40 – 80 mg)/lần, ngày 4 lần, tối đa 500 mg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Doagithicon
- Mẫn cảm với simethicon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).
- Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).
5. Thận trọng khi dùng Doagithicon
- Không dùng thuốc này để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn của simethicon cho lứa tuổi này.
- Không dùng quá liều khuyến cáo.
- Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.
- Không dùng quá liều khuyến cáo.
- Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
- Không có thông tin về độc tính trên thai nhi
Phụ nữ cho con bú:
- Không biết simethicon có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như không rõ khả năng gây ra các ADR ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
- Không có thông tin về độc tính trên thai nhi
Phụ nữ cho con bú:
- Không biết simethicon có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như không rõ khả năng gây ra các ADR ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin và simethicon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 04 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simethicon trong khi điều trị bằng levothyroxin.
9. Bảo quản
Ở nhiệt độ từ 25°C đến 30°C.