lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm sưng, phù nề Alphatrypa DT. hộp 5 vỉ x 10 viên nén phân tán

Thuốc giảm sưng, phù nề Alphatrypa DT. hộp 5 vỉ x 10 viên nén phân tán

Danh mục:Thuốc giảm sưng, phù nề
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Chymotrypsin
Dạng bào chế:Viên nén phân tán
Thương hiệu:Pharbaco
Số đăng ký:VD-26281-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Alphatrypa DT.

Thành phần dược chất: chymotrypsin 4,2mg
Thành phần tá dược: lsomalt DC100, comprecelM112, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, aspartam, natri starch glycolat,croscarmellose natri, bột mùi bạc hà vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Alphatrypa DT.

Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

3. Liều lượng và cách dùng của Alphatrypa DT.

Uống 2 viên/ lần x 3-4 lần trong một ngày.
Cách dùng: có thể uống trực tiếp với nước hoặc cho viên phân tán hoàn toàn trong một ít nước rồi uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Alphatrypa DT.

Dị ứng với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Alphatrypa DT.

Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể. Những bệnh nhân không nên điều trị bằng các thuốc dạng men gồm: người rối loạn máu đông di truyền như hemophilia ( chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, loét dạ dày. Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh. Sản phẩm có chứa aspartame, có chứa nguồn phenylalanine, nên cần thận trọng vì có thể có hại cho bệnh nhân có phenylceton niệu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Thận trọng, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi những lợi ích của việc điều trị vượt quá những nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy( nhưng biến mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc tố da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Với liều cao thuốc có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da. Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có phản ứng dị ứng nặng. thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính của chymotrypsin.
Không nên sử dụng Chymotrypsin vớ acetylcystein, một thuốc làm tan đàm đường hô hấp, không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

10. Dược lý

Alpha Chymotrypsin là enzyme thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Alpha chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề mo mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về dùng thuốc quá liều ở người.
Nếu uống quá liều, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có thể được hỗ trợ điều trị.

12. Bảo quản

Nơi khô. Dưới 30ºC, tránh ánh sang trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

2
0
0
0
0